Thành phần của Hagimox (500mg)
- Amoxicilin : 500mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Amoxicilin: là kháng sinh thuộc nhóm penicillin được sử dụng phổ biến để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan, thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn khiến vi khuẩn trở nên suy yếu và dễ dàng bị tiêu diệt.
Hagimox - Lựa chọn đầu tay của các chuyên gia y tế trong điều trị các nhiễm khuẩn tại phổi
Liều dùng - cách dùng của Hagimox (500mg)
Cách sử dụng: Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 500mg/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ từ 10 - 12 tuổi: 250mg/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ nặng dưới 20kg: Liều thường dùng 20 - 40mg/kg thể trọng/ngày.
Dùng phác đồ liều cao:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: 3g/lần, ngày 2 lần.
- Viêm tai giữa ở trẻ từ 3-10 tuổi có thể dùng liều 750mg/lần ngày 2 lần, dùng liên tiếp 2 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Cl creatinin < 10ml/phút: 500mg trong 24 giờ.
- Cl creatinin > 10 ml/phút: 500mg trong 12 giờ.
- Hay theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều: Chưa có thông tin về cách xử lý quá liều.
Xử trí khi quên liều: Dùng ngay càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lịch uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch trình điều trị bình thường.
Chỉ định của Hagimox (500mg)
- Tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Phổ rộng hơn Penicillin G, đặc biệt hiệu quả với các vi khuẩn đường hô hấp và đường tiêu hóa.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do phế cầu, liên cầu, tụ cầu không tiết penicilinasez: viêm phế quản cấp, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng: viêm tại đường niệu đạo và bàng quang.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật: viêm tại đường mật, viêm túi mật cấp tính.
- Nhiễm khuẩn da và cơ do tụ cầu, liên cầu, E. coli còn nhạy cảm với amoxicilin.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: ngoại ban.
- Ít gặp: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy, ban đỏ, dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.
- Hiếm gặp: tăng nhẹ chỉ số SGOT, kích động, lo lắng, vật vã, mất ngủ, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết (khi kèm theo giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, và mất bạch cầu hạt.
Tương tác thuốc
-
Nifedipin: Làm tăng hấp thu của amoxicilin.
-
Allopurinol: Có thể làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin khi dùng cùng.
-
Probenecid: Làm giảm sự bài tiết amoxicilin qua ống thận, có thể dẫn đến tăng nồng độ amoxicilin trong máu và gây độc tính.
-
Chất kìm khuẩn (ví dụ như cloramphenicol, tetracyclin): Có thể có sự đối kháng giữa amoxicilin và các chất này trong điều trị viêm nhiễm.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Từng bị dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh nhóm penicilin nào trước đó.
Thận trọng khi sử dụng với các đối tượng sau:
- Kiểm tra chức năng gan, thận định kỳ, đặc biệt khi sử dụng kéo dài.
-
Người có tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác cần được điều tra kỹ để tránh các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
Khả năng điều khiển và vận hành xe, máy móc:
- Hiếm thấy trường hợp ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai:
- Amoxicilin chỉ nên sử dụng trong thai kỳ khi thực sự cần thiết, do chưa có bằng chứng rõ ràng về tác động có hại đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Amoxicilin được bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.