Thuốc Curam 1000mg (Hộp 10 vỉ x 8 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (Sandoz)

Thuốc Curam 1000mg được sản xuất bởi công ty Lek Pharmaceuticals, Slovenia, chứa 2 thành phần Amoxicillin và Acid salicylic được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn: viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp, viêm phổi cộng đồng, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn da mô mềm…

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Curam 1000mg (Hộp 10 vỉ x 8 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (Sandoz)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 8 viên
Thương hiệu:
Sandoz
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Slovenia
Mã sản phẩm:
0109049465
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính là tình trạng nhiễm trùng và viêm các xoang cạnh mũi, thường xảy ra sau một đợt cảm lạnh hoặc nhiễm trùng đường hô hấp trên. Bệnh có thể gây ra nhiều khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Triệu chứng của viêm xoang do vi khuẩn cấp tính

  • Đau mặt: Đau nhức ở vùng trán, má, quanh mắt hoặc hàm trên, đặc biệt khi cúi đầu hoặc chạm vào.

  • Nghẹt mũi: Khó thở, nghẹt mũi một hoặc cả hai bên.

  • Chảy nước mũi: Nước mũi đặc, có màu vàng hoặc xanh.

  • Đau đầu: Đau đầu âm ỉ hoặc dữ dội, thường усили vào buổi sáng.

  • Ho: Ho kéo dài, đặc biệt là vào ban đêm.

  • Sốt: Sốt nhẹ hoặc sốt cao.

  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi, khó chịu.

Viêm xoang cấp do vi khuẩn là một bệnh lý thường gặp, nhưng nếu không được điều trị đúng cách có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, khi có các triệu chứng của bệnh, bạn nên đến khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Thành phần của Thuốc Curam 1000mg

Thành phần

  • Amoxicillin hàm lượng 875mg.
  • Clavulanic acid hàm lượng 125mg dưới dạng Kali clavulanat. 

Dược động học

Hấp thu: 

Amoxicillin và acid clavulanic đều được hấp thu nhanh và tốt bằng đường uống. Sinh khả dụng cả hai vào khoảng 70%.

Phân bố: 

  • Khả năng liên kết protein huyết tương với amoxicillin là khoảng 17 - 20% và acid clavulanic là 25%.
  • Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3 - 0,4 lít/kg đối với amoxicillin và khoảng 0,2 lít/kg đối với acid clavulanic.
  • Thuốc được phân bố vào dịch mật, bàng quang, mô gan, mô phổi hoặc dịch màng phổi với nồng độ cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm thường gặp. Chỉ một lượng nhỏ thuốc phân bố được vào dịch não tủy khi màng não không viêm.
  • Trong sữa mẹ: Amoxicillin có thể tìm thấy trong sữa mẹ, một lượng nhỏ acid clavulanic cũng được phát hiện.
  • Cả amoxicillin và acid clavulanic đều đi qua được hàng rào nhau thai.

Chuyển hóa: 

  • Amoxicilin: được chuyển hóa một phần nhờ phản ứng thủy phân vòng ẞ-lactam, tạo ra chất chuyển hóa acid penicilloic không có hoạt tính kháng khuẩn. Amoxicilin và chất chuyển hóa này được bài tiết nhanh qua nước tiểu. 
  • Phần lớn acid clavulanic được chuyển hóa ở người, được thải trừ trong nước tiểu và phân và dưới dạng khi carbon dioxid trong khí thở ra.

Thải trừ: 

  • Amoxicillin được thải trừ chính qua thận, acid clavulanic được thải trừ qua thận và cả không qua thận.
  • Thời gian bán thải trung bình của amoxicillin/acid clavulanic khoảng 1 giờ, độ thanh thải toàn phần trung bình xấp xỉ 25 lít/giờ ở người khỏe mạnh. Khoảng 60 - 70% amoxicillin và 40 - 65% acid clavulanic được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong 6 giờ đầu tiên sau khi sử dụng liều đơn amoxicillin/acid clavulanic.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, phối hợp penicillin và chất ức chế beta-lactamase.

Cơ chế tác động: 

  • Thuốc tác động theo cơ chế chung của nhóm kháng sinh penicillin: ức chế enzym tổng hợp peptidoglycan trên thành tế bào vi khuẩn (PBPs), dẫn đến không tổng hợp được thành tế bào, tế bào vi khuẩn bị ly giải và chết.
  • Thuốc có thêm thành phần Acid clavulanic bất hoạt một số enzym beta - lactamase do đó ngăn ngừa sự bất hoạt amoxicillin gây ra bởi enzym. Acid clavulanic đơn thuần không có tác dụng kháng khuẩn.

Phổ kháng khuẩn: 

Sự kết hợp amoxicillin và acid clavulanic giúp mở rộng phổ kháng khuẩn, bao phủ cả vi khuẩn Gram (+), Gram (-) và kỵ khí, đặc biệt là các chủng tiết β-lactamase. Đây là lựa chọn phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da – mô mềm và một số nhiễm khuẩn kỵ khí. Tuy nhiên hiện nay một số vi khuẩn có thể phát triển các cơ chế kháng thuốc.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Curam 1000mg

Liều dùng

Liều lượng tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, chức năng thận của bệnh nhân và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

Liều khuyến cáo:

Người lớn và trẻ em cân nặng >40kg:

  • Liều thường dùng: (cho tất cả chỉ định) 1 viên, 2 lần/ngày;

  • Liều cao hơn (đặc biệt cho các nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu): 1 viên, 3 lần/ngày.

Trẻ em cân nặng dưới 40kg: 

25mg/3,6mg/kg/ngày đến 45mg/6,4mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (ClCr) lớn hơn 30 ml/phút.

Thẩm phân máu: chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin cao hơn 30ml/phút.

Suy gan: Thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn, chưa có đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo.

Cách dùng

  • Đường dùng: đường uống.
  • Nên nuốt cả viên nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt, không được nhai.
  • Thuốc tốt nhất được dùng cùng thức ăn (uống thuốc vào đầu bữa ăn).

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu khoảng cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch cũ. Không dùng liều gấp đôi để bù lại liều đã bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều có thể gây rối loạn tiêu hóa, mất cân bằng nước – điện giải. Tinh thể amoxicillin niệu có thể dẫn đến suy thận.
  • Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
  • Amoxicillin có thể kết tủa trong ống thông bàng quang, đặc biệt sau truyền tĩnh mạch liều cao, do đó cần kiểm tra thường xuyên.
  • Xử trí: điều trị các triệu chứng cho các biểu hiện trên đường tiêu hóa. Amoxicillin/acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng lọc máu.

Chỉ định của Thuốc Curam 1000mg

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoán xác định).

  • Viêm tai giữa cấp tính.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định).

  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.

  • Viêm bàng quang.

  • Viêm thận bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhọt, áp xe đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.

Đối tượng sử dụng

Người lớn, trẻ em gặp các tình trạng nhiễm khuẩn trên. Không nên dùng trong thai kỳ, nhất là 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rất phổ biến (tỷ lệ >1/10): Tiêu chảy ở người lớn.

  • Phổ biến (tỷ lệ >1/100 và <1/10): Buồn nôn, nôn, nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc, tiêu chảy ở trẻ em.

  • Không phổ biến (tỷ lệ >1/1000 và <1/100): Chóng mặt, đau đầu, khó tiêu, có báo cáo tăng vừa phải AST và/hoặc ALT, ban trên da, ngứa, mày đay.

  • Hiếm (tỷ lệ >1/10.000 và <1/1000): Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu và hồng ban đa dạng.

  • Rất hiếm (tỷ lệ <1/10.000): Mất bạch cầu hạt có hồi phục, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, tăng động có hồi phục và co giật. Thay đổi màu răng ở trẻ tuy hiếm có thể loại bỏ bằng đánh răng. Viêm đại tràng do kháng sinh, phù mạch thần kinh, phản vệ và thiếu máu tan máu. Viêm gan và vàng da ứ mật, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm thận kẽ, tình trạng niệu, tăng đông, giảm tiểu cầu kèm co giật, dấu hiệu Dawson, viêm da bong nước bóng nước cấp tính toàn thân (AGEP). Những biến cố về thận và gan chủ yếu được báo cáo ở người cao tuổi và có thể liên quan đến rối loạn nền hoặc sử dụng thuốc đồng thời. Trẻ em rất hiếm khi gặp phát ban cố định do thuốc. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị, mặc dù trong một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông dạng uống: Amoxicillin có thể làm tăng INR khi dùng chung với acenocoumarol hoặc warfarin. Cần theo dõi thời gian prothrombin/INR và điều chỉnh liều nếu cần.

  • Methotrexat: Penicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng nguy cơ độc tính.

  • Probenecid: Giảm bài tiết amoxicillin, kéo dài nồng độ thuốc trong máu, không ảnh hưởng đến acid clavulanic. Không khuyến cáo dùng chung với thuốc này.

  • Mycophenolat mofetil: Giảm nồng độ acid mycophenolic (MPA) khoảng 50%, nhưng thường không cần chỉnh liều. Cần theo dõi chặt chẽ trong và sau khi điều trị kháng sinh.

Thận trọng

  • Kiểm tra tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin trước khi dùng thuốc. 

  • Phản ứng quá mẫn nặng, thậm chí tử vong, đã được báo cáo, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng.

  • Tránh dùng thuốc này nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do nguy cơ phát ban dạng sởi.

  • Sử dụng kéo dài có thể làm tăng sinh vi khuẩn kháng thuốc.

  • Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi dùng kháng sinh, cần ngừng thuốc nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài.

  • Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin (INR tăng), cần theo dõi khi dùng chung với thuốc chống đông máu.

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, vì đã có báo cáo về vàng da ứ mật, thường gặp ở nam giới và người cao tuổi.

  • Hiếm gặp tăng bạch cầu ưa eosin, phản ứng giống bệnh huyết thanh. Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu quá mẫn.

  • Ở bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều.

  • Tinh thể amoxicillin niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao, nên duy trì lượng nước tiểu đủ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam (penicillin và cephalosporin), có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do amoxicillin/acid clavulanic.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo.

Nhà sản xuất

LEK PHARMACEUTICALS
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự