Thuốc cốm Zinnat Suspension (125mg) - Điều trị nhiễm khuẩn

Giá tham khảo: 16.000đ/ gói

Thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml thành phần chính là cefuroxim (dạng cefuroxim axetil), là thuốc dùng để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
16.000đ
Thuốc cốm Zinnat Suspension (125mg) - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói
Thương hiệu:
GSK
Dạng bào chế :
Dạng cốm
Xuất xứ:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Mã sản phẩm:
0641165001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Thành phần của Cốm Zinnat Suspension (125mg)

Cefuroxime: 125mg

Chỉ định của Cốm Zinnat Suspension (125mg)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Bao gồm viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi, viêm phế quản cấp và các cơn kích phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục: Bao gồm viêm thận- bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Bao gồm viêm nang lông, bệnh mủ da và chốc lở.
  • Bệnh lậu và viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu.
  • Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Đối tượng sử dụng

Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới, niệu đạo - sinh dục, da và mô mềm...

Liều dùng - cách dùng của Cốm Zinnat Suspension (125mg)

Cách pha hỗn dịch từ chai đa liều Zinnat:

  • Lắc kỹ chai để hòa tan hoàn toàn các hạt cốm. Mở nắp và màng niêm phong nhiệt. Nếu màng niêm phong nhiệt bị rách hoặc thiếu, nên trả lại cho nhà thuốc.
  • Thêm đủ lượng nước theo hướng dẫn trên nhãn vào chai. Đậy kín nắp lại.
  • Lật ngược chai và lắc kỹ (ít nhất 15 giây).
  • Đặt chai vào tư thế thẳng đứng và lắc lại một lần nữa.
  • Bảo quản hỗn dịch ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C ngay sau khi pha.
  • Nếu sử dụng bơm chia liều, nên đợi ít nhất 1 giờ trước khi dùng liều đầu tiên.

Liều dùng:

Người lớn:

  • Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm phế quản nhẹ đến trung bình: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm phổi nặng hơn hoặc nghi ngờ: 500mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm thận-bể thận: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1g.
  • Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày.

Trẻ em:

  • Đối với trẻ từ 2 tuổi trở lên: 125mg x 2 lần/ngày (hoặc 250mg x 2 lần/ngày cho trẻ có nhiễm khuẩn nặng hơn, tối đa 500mg/ngày).
  • Không có dữ liệu về sử dụng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
  • Đối với nhũ nhi và trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: 10mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 250mg/ngày) hoặc 15mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 500mg/ngày cho viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn).

Liều 10mg/kg cho phần lớn nhiễm khuẩn:

Tuổi Khoảng cân nặng (kg) Liều mg x 2 lần/ngày Số lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều
3 - 6 tháng 4 - 6 40 - 60 1/2
6 tháng - 2 tuổi 6 - 12 60 - 120 1/2 - 1
2 - 12 tuổi 12 trở lên đến 20 125  1

Liều 15mg/kg cho viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn:

Tuổi Khoảng cân nặng (kg) Liều mg x 2 lần/ngày Số lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều
3 - 6 tháng 4 - 6 60 - 90 1/2
6 tháng - 2 tuổi 6 - 12 90 - 180 1 - 1.5
2 - 12 tuổi 12 trở lên đến 20 180 - 250  1.5 - 2

Suy thận:

Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Dưới đây là các khuyến nghị về giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Độ thanh thải creatinine ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg dùng 2 lần/ngày)
  • Độ thanh thải creatinine 10 - 29ml/phút: Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ
  • Độ thanh thải creatinine < 10ml/phút: Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ
  • Trong khi thẩm phân máu: Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân

Khuyến cáo

  • Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10.
  • Không phổ biến ≥ 1/1.000 đến < 1/100.
  • Hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000.
  • Rất hiếm < 1/10.000.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

  • Phổ biến: Tăng sinh nấm Candida.

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

  • Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).
  • Rất hiếm: Thiếu máu tan máu.
  • Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Các phản ứng quá mẫn bao gồm.
  • Không phổ biến: Ban trên da.
  • Hiếm gặp: Mày đay, ngứa.
  • Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa
  • Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
  • Không phổ biến: Nôn.
  • Hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc.

Rối loạn hệ gan mật

  • Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
  • Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Rất hiếm: Ban đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các β-lactam khác.
  • Dùng Zinnat có thể gây tăng sinh nấm Candida và vi khuẩn không nhạy cảm khác (như Enterococci và Clostridium difficile). Nếu có tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài sau khi sử dụng, cần ngừng điều trị và kiểm tra bệnh nhân.
  • Cần cân nhắc chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
  • Cần tính đến lượng sucrose trong hỗn dịch và cốm Zinnat khi điều trị cho bệnh nhân tiểu đường và cung cấp hướng dẫn thích hợp.
  • Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi sử dụng Zinnat để điều trị bệnh Lyme.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Không có bằng chứng thực nghiệm về tác động gây bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do Zinnat gây ra. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ và cần thận trọng khi sử dụng cho người mẹ đang cho con bú do Zinnat được tiết vào sữa mẹ.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độc dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

GSK Consumer Healthcare S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Chỉ định

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự