Thành phần của Ery Children Enfants (250mg)
- Hoạt chất chính: Erythromycin 250 mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần:
Erythromycin là một kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc và chủng vi khuẩn. Erythromycin có hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của riboxom, ức chế tổng hợp protein từ đó ngăn không cho tế bào vi khuẩn phát triển.
Ery 250 kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây viêm phổi
Liều dùng - cách dùng của Ery Children Enfants (250mg)
Liều dùng: Liều điều trị thông thường là 10 ngày (trừ viêm phế quản, phổi là 2 tuần).
Trẻ em: 30 - 50 mg/kg/ngày.
- 10 - 15 kg (tương đương từ 1- 4 tuổi): 1 gói x 2 lần/ngày.
- 15 - 25 kg (tương đương từ 4 - 8 tuổi): 1 gói x 3 lần/ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống trước bữa ăn.
Xử trí khi quá liều
Nếu trẻ uống quá liều, phản ứng thường gặp và xử trí là:
- Phản ứng dị ứng: dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin.
- Thụt rửa dạ dày: nhằm đẩy thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Kết hợp biện pháp hỗ trợ.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều, cho trẻ uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống như thường ngày. Không uống gấp đôi liều thường ngày.
Mua ngay Ery 250 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Ery Children Enfants (250mg)
Ery Children Enfants (250mg) được sử dụng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như:
- Viêm họng: Thay thế khi bệnh nhân không thể điều trị bằng kháng sinh beta-lactam như penicillin.
- Viêm xoang cấp: Cân nhắc hồ sơ vi sinh của loại nhiễm khuẩn này, macrolid được chỉ định khi không thể dùng beta-lactam.
- Viêm phế quản cấp bội nhiễm.
- Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cộng đồng ở những đối tượng không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng nặng, và không có dữ liệu lâm sàng gợi ý bệnh nguyên là phế cầu.
- Viêm phổi không điển hình: Macrolid được chỉ định bất kể độ nặng và cơ địa khi có khả năng viêm phổi không điển hình.
- Nhiễm trùng da lành tính: Chốc lở, bệnh da hóa chốc, chốc loét, viêm da và mô dưới da do nhiễm khuẩn (đặc biệt viêm quầng), bệnh nấm, và mụn trứng cá gây viêm nhẹ đến trung bình.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục không phải lậu cầu gây ra.
- Hóa liệu pháp dự phòng tái phát thấp khớp cấp: Dùng trong trường hợp bệnh nhân dị ứng với beta-lactam.
Đối tượng sử dụng
- Thích hợp cho trẻ em trong khoảng 1 tuổi - 8 tuổi mắc các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.
- Hiếm gặp: viêm đại tràng giả, viêm tụy, dị ứng da, viêm gan hoặc tổn thương gan kèm theo vàng da, sốt, đôi khi kèm theo đau bụng cấp.
- Rất hiếm gặp: hội chứng Stevens Johnson và Lyell.
Thông báo cho bác sĩ khi sử dụng thuốc gặp phải tác dụng không mong muốn.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định kết hợp:
- Alkaloid nấm cựa gà (dihydroergotamin, ergotamin): Nguy cơ ngộ độc ergotin, có thể gây hoại tử đầu chi.
- Cisaprid, Pimozid, Bepridil, Mizolastin: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất có thể gây xoắn đỉnh.
- Terfenadin và astemizol: Đặc biệt nguy hiểm ở người bệnh tim, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, hoặc rối loạn điện giải, tăng nguy cơ độc tim như xoắn đỉnh và tử vong.
- Kết hợp không khuyến cáo:
- Chất đồng vận dopamin (bromocriptin, cabergolin, pergolid): Tăng nồng độ chất chủ vận dopamin, có thể gây quá liều.
- Buspiron, Carbamazepin: Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương do giảm chuyển hóa qua gan.
- Cyclosporin và tacrolimus: Tăng nồng độ các chất ức chế miễn dịch, tăng creatinin huyết.
- Ebastin (kháng histamin H1): Tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
- Theophyllin và aminophyllin: Quá liều theophyllin, đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em.
- Triazolam: Hiếm khi gây trầm trọng thêm tác dụng phụ.
- Tolterodin: Tăng nguy cơ quá liều tolterodin.
- Halofantrin: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đôi khi gây xoắn đỉnh.
- Disopyramid: Tăng nguy cơ hạ đường huyết và loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Lumefantrin và artemether: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
- Acid valproic: Erythromycin ức chế chuyển hóa, tăng nồng độ của acid valproic trong huyết tương, tăng độc tính.
- Thuốc độc tai: Sử dụng erythromycin liều cao với thuốc có độc tính với tai ở bệnh nhân suy thận có thể tăng nguy cơ độc tính.
- Penicillin: Các thuốc kìm khuẩn có thể giảm hiệu quả diệt khuẩn của penicillin, đặc biệt trong viêm màng não hoặc các trường hợp cần tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tránh phối hợp.
- Kết hợp cần thận trọng:
- Alfentanil: Tăng tác dụng ức chế hô hấp.
- Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng và nguy cơ xuất huyết.
- Atorvastatin, simvastatin, lovastatin: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong máu.
- Lisurid: Tăng nguy cơ quá liều dopamin.
- Midazolam: Tăng tác dụng an thần, đặc biệt ở trẻ em.
- Sildenafil: Tăng nguy cơ hạ huyết áp động mạch.
- Verapamil: Làm chậm nhịp tim và/hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất.
- Chloramphenicol và lincomycin: Đối kháng tác dụng kháng khuẩn.
- Thuốc độc gan: Tăng nguy cơ độc gan.
- Vấn đề đặc biệt với chỉ số INR không ổn định: Tăng nguy cơ tác dụng của thuốc chống đông đường uống, đặc biệt ở bệnh nhân viêm và nhiễm khuẩn nặng, độ tuổi cao, hoặc tình trạng sức khỏe yếu. Một số kháng sinh có thể liên quan đến tình trạng này như fluoroquinolon, macrolid, cyclin, co-trimoxazol, và một vài cephalosporin.
Chống chỉ định
Ery 250 không dùng trong các trường hợp sau:
- Trẻ dị ứng với Erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh từng dùng erythromycin và bị rối loạn về gan.
- Người có tiền sử bị điếc.
- Kết hợp cẩn thận với: mizolastin, pimozid, alkaloid nấm cựa gà (dihydroergotamin, ergotamin), cisaprid, astermizol, terfenadin, bepridil.
- Tránh phối hợp với: chất chủ vận dopamin (bromocriptin, cabergolin, pergolid), halofantrin, lumefantrin với artemether, disopyramid, cyclosporin, tacrolimus, ebastin, theophyllin, buspiron, carbamazepin, aminophyllin, triazolam, tolterodin.
- Không khuyến cáo dùng erythromycin cho người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Thận trọng
- Tiêu chảy nặng: Có thể do viêm đại tràng giả mạc, một tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng erythromycin.
- Suy gan: Không khuyến cáo dùng erythromycin. Nếu cần thiết, theo dõi chức năng gan và có thể giảm liều.
- Nhanh nhịp thất không điển hình: Hiếm xảy ra nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.
- Chứa saccharose: Chống chỉ định với bệnh nhân bất dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu men sucrase-isomaltase.
- Đường: Mỗi gói chứa 2 g đường, cần tính vào khẩu phần hàng ngày.
- Muối: Mỗi gói chứa 5,5 g muối, cần tính vào chế độ ăn kiêng muối chặt chẽ.
- Tương tác cận lâm sàng: Erythromycin có thể cản trở xét nghiệm catecholamin bằng huỳnh quang trong nước tiểu, chủ yếu bằng kỹ thuật không sắc ký.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
- Không dùng Erythromycin cho phụ nữ mang thai do thuốc có khả năng qua nhau thai và chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về việc dùng thuốc trên đối tượng này. Chỉ sử dụng khi không còn lựa chọn thay thế và cần theo dõi cẩn thận.
- Không dùng erythromycin estolat do có thể tăng tác dụng phụ đối với cả mẹ và thai nhi.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Cần dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú do Erythromycin bài tiết vào sữa mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo ảnh hưởng của Ery 250 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.