Thành phần của Clindastad 150 Stella
Clindamycin: 150mg
Liều dùng - cách dùng của Clindastad 150 Stella
Cách dùng: dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn: 300 mg/lần mỗi 6, 8,12 giờ hoặc 600 mg/lần mỗi 8,12 giờ.
- Trẻ em: Liều dùng từ 8 đến 25 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
- Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết: Người lớn, Trẻ em. Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: 600mg, 3 lần một ngày trong 10 -14 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân AIDS: 300mg, mỗi 6 giờ hoặc 600mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và primaquin 15 đến 30 mg, một lần mỗi ngày trong 21 ngày.
- Điều trị viêm amydan/viêm họng cấp do liên cầu: 300mg, uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: Người lớn: 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật; trẻ em: 20 mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật.
Quá liều: đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy
Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều quy định
Chỉ định của Clindastad 150 Stella
Thuốc Clindamycin EG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũ màng phổi và áp-xe phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương.
- Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Điều trị các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi - buồng trứng và viêm vòi trứng.
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
- Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
- Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS, Viêm phổi do Pneumocystis jirovecl
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: viêm đại tràng giả mạc, tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy
Tương tác thuốc:
- Không dùng đồng thời clindamycin và erythromycin
- Clindamycin làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm giảm độ thanh thải clindamycin
- Clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K làm tăng thời gian đông máu
Chống chỉ định
Chống chỉ định: bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả những phản ứng da
- Bệnh nhân có các dấu hiệu của tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
- Không nên dùng clindamycin để điều trị viêm màng não.
- Nếu điều trị kéo dài, nên theo dõi chức năng gan, thận và giám sát công thức máu.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
- Phụ nữ mang thai: cân nhắc khi sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: không sử dụng
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.