Thành phần của Clindamycin EG 300mg
Clindamycin: 300mg
Liều dùng - cách dùng của Clindamycin EG 300mg
Cách dùng: dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn: Liều dùng 300 mg/lần mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 600mg/lần mỗi 8, 12 giờ.
- Nhiễm liên cầu bêta tan huyết: Tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: 600mg, 3 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân AIDS: Clindamycin 300mg mỗi 6 giờ hoặc 600mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và primaquin 15 - 30 mg, 1 lần/ngày trong 21 ngày.
- Điều trị viêm amiđan/viêm họng cấp do liên cầu: 300mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật.
- Trẻ em: Liều dùng từ 8 - 25 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: Trẻ em 20 mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật.
Quá liều: đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy
Quên liều: hãy uống ngay sau khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều quy định
Chỉ định của Clindamycin EG 300mg
Thuốc Clindamycin EG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũ màng phổi và áp-xe phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương.
- Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Điều trị các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi - buồng trứng và viêm vòi trứng.
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
- Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
- Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS, Viêm phổi do Pneumocystis jirovecl
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng (Viêm đại tràng giả mạc); tăng bạch cầu ưa eosin; ban sần
Tương tác thuốc:
- Không dùng đồng thời clindamycin và erythromycin
- Clindamycin làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm giảm độ thanh thải clindamycin
- Clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K làm tăng thời gian đông máu
Chống chỉ định
Chống chỉ định: bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả những phản ứng da
- Bệnh nhân có các dấu hiệu của tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
- Không nên dùng clindamycin để điều trị viêm màng não.
- Nếu điều trị kéo dài, nên theo dõi chức năng gan, thận và giám sát công thức máu.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
- Phụ nữ mang thai: cân nhắc khi sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: không sử dụng
Bảo quản
Bảo độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng