Thành phần của Clarithromycin 250mg
- Clarithromycin: 250mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Clarithromycin: là kháng sinh thuộc nhóm macrolid, hoạt động bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Ngoài ra, nó có thể gây suy yếu và tăng độ thấm của màng tế bào vi khuẩn, làm giảm khả năng sinh sản của chúng.
Clarithromycin là dược chất chuyên dùng trong các phác đồ điều trị loét dạ dày phối hợp
Liều dùng - cách dùng của Clarithromycin 250mg
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm
- Người lớn và trẻ em 12 tuổi: Liều dùng thông thường là 250 mg hai lần mỗi ngày, có thể tăng lên 500 mg hai lần mỗi ngày trong các trường hợp nhiễm trùng nặng. Thời gian điều trị thường khoảng 14 ngày.
- Điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở người lớn có loét tá tràng, có thể sử dụng phác đồ 3 thuốc sau:
- Clarithromycin 500 mg hai lần mỗi ngày, kết hợp với lansoprazol 30 mg hai lần mỗi ngày và amoxycillin 1000 mg hai lần mỗi ngày.
- Clarithromycin 500 mg hai lần mỗi ngày, kết hợp với lansoprazol 30 mg hai lần mỗi ngày và metronidazol 400 mg hai lần mỗi ngày.
- Clarithromycin 500 mg hai lần mỗi ngày, kết hợp với omeprazol 20 mg hai lần mỗi ngày và amoxycillin 1000 mg hai lần mỗi ngày hoặc metronidazol 400 mg hai lần mỗi ngày.
- Suy thận: Giảm liều một nửa với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút và không dùng thuốc quá 14 ngày.
Xử trí khi quên liều: Uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu sắp tới thời điểm uống liều kế tiếp có thể bỏ qua và uống thuốc theo đúng lịch trình ban đầu.
Xử trí khi quá liều: Nếu xuất hiện bất kì triệu chứng bất thường nào, hãy đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chỉ định của Clarithromycin 250mg
- Tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn, gây gián đoạn dịch mã và làm giảm khả năng sinh sản của chúng.
- Gây suy yếu và tăng độ thấm của màng tế bào vi khuẩn, làm giảm khả năng sinh sản của chúng.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi, viêm xoang, viêm họng.
- Điều trị ban đầu của nhiễm trùng hô hấp cộng đồng: Đã chứng minh hiệu quả in vitro chống lại nhiều tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Từ nhẹ đến trung bình.
- Điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori: Đặc biệt khi kết hợp với các chất ức chế tiết acid như omeprazol hay lansoprazol. Hoạt động chống Helicobacter pylori tốt hơn ở pH trung tính hơn là ở pH acid.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng như mày đay, phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson.
- Viêm đại tràng màng giả, đặc biệt ở trẻ em.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban đỏ da.
- Ít gặp:
- Triệu chứng ứ mật, buồn nôn, nôn.
- Biến đổi chức năng gan, tăng bilirubin huyết thanh và có thể xuất hiện vàng da, sốt phát ban.
- Thính giác: Điếc có thể xảy ra ở liều cao, nhưng thường hồi phục sau khi ngừng sử dụng.
Tương tác thuốc
- Carbamazepin: Cần giảm liều Carbamazepin khi dùng cùng Clarithromycin.
- Cisaprid: Chống chỉ định dùng cùng Clarithromycin do nguy cơ kéo dài QT và loạn nhịp tim.
- Darifenacin: Giảm liều khi dùng cùng Clarithromycin do cùng ức chế CYP3A4.
- Disopyramid: Cần theo dõi điện tâm đồ và nồng độ disopyramid khi dùng cùng Clarithromycin.
- Erlotinib: Cần thận trọng và xem xét giảm liều Erlotinib khi dùng cùng Clarithromycin do cùng ức chế CYP3A4.
- Eszopiclon: Giảm liều Eszopiclon khi dùng cùng Clarithromycin do cùng ức chế CYP3A4.
- Statins (Lovastatin, Simvastatin): Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng cùng Clarithromycin.
- Pimozid: Chống chỉ định dùng cùng Clarithromycin do nguy cơ nghiêm trọng trên tim mạch.
- Rifabutin hoặc rifampin: Làm tăng chuyển hóa Clarithromycin khi dùng cùng.
- Atazanavir, Indinavir, Lopinavir/Ritonavir, Nevirapine, Saquinavir: Cần theo dõi nồng độ huyết thanh khi dùng đồng thời với Clarithromycin.
- Zidovudine: Có thể giảm nồng độ Zidovudine khi dùng cùng Clarithromycin.
- Benzodiazepines (Triazolam): Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
- Colchicine: Tăng nguy cơ độc tính, đặc biệt ở người lớn tuổi và/hoặc suy thận.
- Digoxin: Tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh của Digoxin.
- Ergot alkaloids (Ergotamine, Dihydroergotamine): Chống chỉ định sử dụng đồng thời do nguy cơ độc ergot cấp tính.
- Fluconazole: Tăng AUC của Clarithromycin khi dùng đồng thời.
- Omeprazole: Thay đổi dược động học của Clarithromycin và Omeprazole.
- Quinidine: Gây xoắn đỉnh khi dùng đồng thời.
- Ranitidine Bismuth Citrate: Tăng nồng độ trong huyết tương của các thành phần liên quan.
- Sildenafil: Tăng AUC của Sildenafil khi dùng đồng thời.
- Theophylline: Tăng nồng độ huyết thanh do giảm chuyển hóa ở gan và/hoặc độ thanh thải.
Chống chỉ định
Thuốc Clarithromycin 250mg chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Quá mẫn với Clarithromycin hay bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Macrolid.
- Sử dụng đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid, vì có thể làm tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương, gây độc tính nghiêm trọng lên tim và có thể đe dọa tính mạng.
- Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch như ergotamin và dihydroergotamin, do có nguy cơ gây độc tính nghiêm trọng.
- Không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT hoặc loạn nhịp tim kèm theo xoắn đỉnh.
-
Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin) như lovastatin hoặc simvastatin, khi chúng được chuyển hóa chủ yếu bởi enzyme CYP3A4, do có nguy cơ tăng cao các vấn đề về cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Nếu cần thiết, cần ngưng sử dụng clarithromycin trong khi điều trị với các statin này.
-
Không nên dùng cho bệnh nhân có hạ kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
-
Không dùng cho bệnh nhân có suy gan nặng.
Thuốc Clarithromycin cần thận trọng khi sử dụng với các đối tượng sau:
- Clarithromycin không nên được sử dụng để phòng ngừa hoặc khi không có nhiễm trùng xác định, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Clarithromycin có thể dùng mà không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, khi suy thận nặng (có hoặc không kèm suy gan), cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 25 ml/phút không nên sử dụng kết hợp Clarithromycin với Ranitidin Bismuth Citrat.
- Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Clarithromycin có thể gây tăng nồng độ các chỉ số chức năng gan như ALT, AST, GGT, phosphatase kiềm, LDH và tổng lượng bilirubin huyết thanh, mặc dù tỷ lệ này thấp (dưới 1% bệnh nhân).
- Bệnh nhân có thể gặp các biến chứng như gan to và bất thường chức năng gan, có thể nghiêm trọng nhưng thường tự khỏi. Tuy nhiên, trường hợp suy gan dẫn đến hoại tử đã được báo cáo hiếm gặp, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc sử dụng các thuốc kết hợp điều trị.
- Như các loại kháng sinh khác, khi sử dụng clarithromycin có thể dẫn đến sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm. Trong trường hợp bội nhiễm, cần thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
Khả năng điều khiển máy móc và xe cộ: chưa có báo cáo về sự ảnh hưởng của Clarithromycin.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng clarithromycin trên phụ nữ mang thai. Do đó chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích điều trị và nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
- Cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin khi vẫn cho trẻ bú bằng sữa mẹ.
Bảo quản
Bảo quản nơi mát mẻ và có nhiệt độ dưới 30°C.