Thành phần của Claminat (250/31.5mg)
- Amoxicillin: 250mg
- Clavulanic acid: 31,25mg
Phân tích tác dụng từng thành phần
- Amoxicillin: là thuốc kháng khuẩn beta-lactam được sử dụng rộng rãi. Cơ chế của amoxicillin là ức chế các enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc này được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn chọn lọc nhạy cảm với thuốc, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu.
- Clavulanic acid: là một chất ức chế beta lactamase được sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả của các kháng sinh nhóm beta lactam. Thành phần clavulanic acid thường kết hợp với một loại kháng sinh khác như amoxicillin giúp ngăn chặn hoạt động của enzyme beta-lactamase làm ảnh hưởng đến tác dụng của kháng sinh, hạn chế tình trạng kháng kháng sinh.
Claminat là kháng sinh có phổ tác dụng rộng
Liều dùng - cách dùng của Claminat (250/31.5mg)
Cách dùng:
- Hòa bột thuốc với nước trước khi uống.
- Uống thuốc khi bắt đầu ăn để giảm tình trạng không dung nạp thuốc tại dạ dày - ruột.
Liều dùng (tính theo hàm lượng Amoxicillin dạng phối hợp):
Người lớn và trẻ em trên 40kg:
- Liều thông thường: 1000mg Amoxicillin/125mg Acid clavulanic, 3 lần/ngày.
- Liều thấp (nhiễm khuẩn nhẹ): 1000mg Amoxicillin/125mg Acid clavulanic, 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 40kg:
- Liều khuyến cáo: 40-80mg Amoxicillin/5-10mg Acid clavulanic/kg/ngày, chia 3 lần. (Tối đa 3000mg Amoxicillin/375mg Acid clavulanic/ngày).
- Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: 40mg Amoxicillin/kg/ngày, chia 3 lần, trong 5 ngày.
Người cao tuổi: không cần thay đổi liều lượng.
Bệnh nhân suy thận và suy gan:
- Bệnh nhân suy thận: Thông báo bác sĩ để xem xét điều chỉnh thuốc khác.
- Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng, kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Xử trí khi quên liều: uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc bình thường.
Xử trí khi quá liều: tiến hành điều trị triệu chứng, có thể kích thích nôn hoặc thực hiện rửa dạ dày nếu cần thiết. Đảm bảo cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể nhằm duy trì chức năng bài tiết nước tiểu và giảm nguy cơ hình thành tinh thể trong nước tiểu.
Mua ngay Claminat tại Pharmart.vn
Chỉ định của Claminat (250/31.5mg)
Claminat được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
- Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa
- Viêm phổi, viêm phế quản cấp tính, mạn tính.
- Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Tổn thương trên da như mụn nhọt, áp xe, vết thương bị nhiễm khuẩn.
- Viêm tủy xương.
- Áp xe ổ răng.
- Các loại nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Đối tượng sử dụng
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn nha khoa.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: các tác dụng không mong muốn có thể gặp là ngứa, buồn nôn, tiêu chảy. Ít gặp tình trạng phát ban, tăng số lượng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật.
Tương tác thuốc:
- Có thể khả năng làm tăng thời gian chảy máu và kéo dài quá trình đông máu.
- Sử dụng cùng các thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả các thuốc này. Cần thông báo điều này cho bệnh nhân.
- Probenecid làm giảm sự thải trừ của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự thải trừ của Acid clavulanic.
- Nifedipin làm tăng sự hấp thu của amoxicillin.
- Ở bệnh nhân tăng acid uric máu, việc dùng đồng thời Allopurinol và Amoxicillin có thể làm tăng nguy cơ phát ban do Amoxicillin.
- Các chất kìm khuẩn như Acid fusidic, Chloramphenicol, Tetracycline có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
- Amoxicillin làm giảm sự bài tiết của Methotrexate, từ đó tăng độc tính thuốc này với cơ thể.
Vì vậy, bệnh nhân đang điều trị các thuốc trên cần thông báo cho bác sĩ để nhận được hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp.
Chống chỉ định
- Thuốc chống chỉ định cho người dị ứng với thành phần của Claminat hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Penicillin và Cephalosporin, người suy giảm chức năng gan, có tiền sử bị vàng da, người mắc bệnh phenylketon niệu.
- Thận trọng khi xuất hiện dấu hiệu chứng vàng da ứ mật, các triệu chứng này ít xảy ra nhưng có thể nghiêm trọng. Tuy nhiên, bệnh nhân có thể hồi phục được sau 6 tuần ngừng điều trị thuốc.
- Với phụ nữ mang thai: các thử nghiệm trên chuột về quá trình sinh sản cho thấy việc sử dụng thuốc qua đường uống không gây dị tật. Tuy nhiên, do còn ít kinh nghiệm sử dụng ở phụ nữ mang thai, nên tránh dùng thuốc này, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ khi bác sĩ chỉ định cụ thể.
- Với phụ nữ đang cho con bú: một lượng rất nhỏ thuốc có thể đi vào sữa mẹ gây ra nguy cơ mẫn cảm ở trẻ. Cần cân nhắc kỹ khi dùng thuốc cho đối tượng này
Bảo quản
Tránh độ ẩm và ánh sáng trực tiếp.