Thuốc Ciprofloxacin 500mg Stada - Điều trị viêm phối tắc nghẽn

Ciprofloxacin Stada 500mg có công dụng ức chế sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn đã kháng các loại thuốc kháng sinh thông thường bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, sinh dục, xương khớp và tiêu hóa.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
1.570đ
Thuốc Ciprofloxacin 500mg Stada - Điều trị viêm phối tắc nghẽn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stada
Dạng bào chế :
Viên bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6127093261
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học Đỗ Thị Vân Anh, với kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn của mình, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng tận tâm nhất.

Triệu chứng của viêm phổi tắc nghẽn

Viêm phổi tắc nghẽn là một tình trạng viêm nhiễm ở phổi, thường được gây ra bởi vi khuẩn hoặc virus. Bệnh này làm cho các phế nang (túi khí nhỏ trong phổi) bị viêm và sưng, gây khó khăn trong việc hô hấp. Các triệu chứng điển hình của viêm phổi tắc nghẽn bao gồm:

  • Ho: ho thường là triệu chứng đầu tiên và phổ biến nhất của viêm phổi. Đờm ho ra có thể có màu vàng, xanh lá cây hoặc có lẫn máu.
  • Khó thở: cảm giác khó thở, thở gấp, đặc biệt khi gắng sức.
  • Đau ngực: cơn đau ngực có thể tăng lên khi hít vào hoặc ho.
  • Sốt và ớn lạnh: sốt cao đột ngột, ớn lạnh là những triệu chứng thường gặp ở giai đoạn đầu của bệnh.
  • Mệt mỏi: cảm giác mệt mỏi, yếu sức, không muốn hoạt động.

Thành phần của Ciprofloxacin 500mg Stada

Dược chất: Ciprofloxacin hydrochloride tương đương
Ciprofloxacin: 500 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, crospovidone, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, opadry white.

Phân tích tác dụng từng thành phần

Ciprofloxacin:  là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng. Ciprofloxacin hoạt động bằng cách ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV - các enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình nhân đôi và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh, đặc biệt hiệu quả đối với các loại vi khuẩn Gram âm như E. coli, Pseudomonas aeruginosa, Salmonella.

Ciprofloxacin là một kháng sinh phổ rộngCiprofloxacin là một kháng sinh phổ rộng

Liều dùng - cách dùng của Ciprofloxacin 500mg Stada

Cách dùng: uống cùng nước. 

Liều dùng:

Liều dùng ciprofloxacin 500mg cho người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 1 viên, 2 lần/ngày
  • Lậu không biến chứng: 1 viên, liều duy nhất
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 1 viên, 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương: 1 viên, 2 lần/ngày
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:
    • Điều trị: 1 viên, 2 lần/ngày
    • Dự phòng: 1 viên/ngày
  • Dự phòng bệnh não mô cầu (người lớn và trẻ >20 kg): 1 viên, liều duy nhất
  • Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm miễn dịch: 1 viên, 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng: 1 viên, 2 lần/ngày

Lưu ý: Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng người bệnh. Cần tham khảo ý kiến của nhân viên y tế để xác định liều phù hợp.

Xử trí khi quên liều: dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến lúc uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo lịch bình thường.

Xử trí khi quá liều: nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. 

Mua ngay Ciprofloxacin STADA tại Phamart.vnMua ngay Ciprofloxacin STADA tại Phamart.vn

Chỉ định của Ciprofloxacin 500mg Stada

Ciprofloxacin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.

Chỉ định chính ở người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm gây ra:
    • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
    • Bệnh nhân xơ nang hoặc giãn phế quản bị viêm phế quản
    • Viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng:
    • Viêm tai giữa mủ mạn tính
    • Đợt cấp viêm xoang mạn, đặc biệt do vi khuẩn Gram âm
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục:
    • Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung do vi khuẩn lậu. 
    • Viêm mào tinh hoàn
    • Viêm vùng chậu
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn Gram âm gây nên
  • Viêm tai ngoài ác tính
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn do lậu cầu
  • Điều trị và dự phòng bệnh than sau phơi nhiễm
  • Điều trị sốt ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ nhiễm khuẩn

Chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Viêm phế quản và nhiễm khuẩn phổi do Pseudomonas aeruginosa ở bệnh nhân xơ nang
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm bể thận có biến chứng
  • Điều trị và dự phòng bệnh than sau phơi nhiễm
  • Điều trị các loại nhiễm khuẩn nặng khi cần thiết

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm, bao gồm các trường hợp nhiễm trùng ở đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa, da và mô mềm.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: có thể xuất hiện triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy. Ít gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, ngứa, nổi mề đay, suy nhược, sốt cao, tăng bạch cầu ái toan, kích động.

Tương tác thuốc: 

  • Ciprofloxacin làm tăng nồng độ Theophylline trong máu, tăng tác dụng phụ.
  • Probenecid làm giảm đào thải Ciprofloxacin qua thận.
  • Metoclopramide làm tăng tốc độ hấp thu Ciprofloxacin của cơ thể.
  • Ciprofloxacin làm tăng nồng độ trong máu, tăng tác dụng phụ của Methotrexate.
  • Không dùng chung Ciprofloxacin với Tizanidine do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và an thần.
  • Sử dụng Ciprofloxacin và thuốc kháng vitamin K làm tăng tác dụng chống đông máu.
  • Sử dụng Ciprofloxacin cùng Cyclosporin làm tăng nồng độ creatinin trong máu.

Chống chỉ định

  • Thuốc chống chỉ định cho người có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm quinolon; phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dùng kết hợp thuốc với các chế phẩm chứa Tizanidine.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn. Ciprofloxacin chỉ nên được sử dụng khi không còn lựa chọn điều trị thay thế phù hợp cho bệnh nhân.
  • Với phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và không có lựa chọn thay thế an toàn hơn. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Với phụ nữ đang cho con bú: không được sử dụng vì thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ, nguy cơ gây tổn thương khớp ở trẻ.

Bảo quản

Đặt thuốc ngoài tầm với của trẻ em và ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C).

Nhà sản xuất

Công ty TNHH STADA VIỆT NAM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

P
Phong, 30/07/2024
Trả lời
Con tôi 15 tuổi dùng thuốc được không?
Pharmart.vn
Trả lời
@Phong: Pharmart xin chào, Thuốc có sử dụng được cho nhóm tuổi này, tuy nhiên việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Sản phẩm tương tự