Thành phần của Thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar
Thành phần
- Hoạt chất: Chloramphenicol 250 mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
Hấp thu:
- Chloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống.
Phân bố:
- Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, bao gồm dịch não tủy và dịch mắt.
- Gắn kết với protein huyết tương từ 50% - 60%.
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa chủ yếu tại gan thành chất không hoạt tính thông qua liên hợp với acid glucuronic.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải khoảng 1,5 - 4 giờ.
- Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính (~90%). Một phần nhỏ được bài tiết qua mật.
Dược lực học
-
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Amphenicol
-
Cơ chế tác dụng: Chloramphenicol ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phần 50S của ribosome, ngăn chặn quá trình kéo dài chuỗi peptide. Điều này làm vi khuẩn không thể nhân lên và dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.
-
Phổ kháng khuẩn:
- Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Neisseria meningitidis
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis
- Có hiệu quả với các vi khuẩn nội bào như Rickettsia, Chlamydia
-
Đặc điểm:
- Chloramphenicol có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc khác.
- Dễ dàng thấm qua hàng rào máu não, hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương như viêm màng não.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1g đến 2g, chia làm 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ.
- Trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Cách dùng
- Uống nguyên viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền.
- Dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra nếu còn xa thời điểm liều tiếp theo.
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần thời điểm liều kế tiếp.
- Tuyệt đối không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp
- Xử trí: Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày
Chỉ định của Thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Rickettsia và Chlamydia.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em bị nhiễm khuẩn các chủng vi khuẩn nhạy cảm
- Phụ nữ đang cho con bú cần thận trong khi sử dụng thuốc do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ
- Không dùng Chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra tác dụng độc đối với thai nhi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy,ngoại ban
- Ít gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu
Tương tác thuốc
- Phenobarbital và Rifampicin: Tăng chuyển hóa, làm giảm hiệu quả của chloramphenicol
- Thuốc chống đông máu (Warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu
- Phenytoin: Tăng nồng độ phenytoin trong máu
- Vitamin B12, acid folic: Giảm tác dụng khi dùng đồng thời với chloramphenicol
- Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc tính
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm theo tỷ lệ tương ứng
- Ngừng sử dụng thuốc ngay nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do Chloramphenicol
- Không được dùng Chloramphenicol để điều trị các nhiễm khuẩn thông thường hoặc dùng làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng