Thuốc Chloramphenicol 250mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn nặng (Mekophar)

Thuốc Chloramphenicol được bào chế dưới dạng viên nang với công ty cổ phần Hóa dược phẩm Mekophar. Thuốc được chỉ định điều trị trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định. 

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Chloramphenicol 250mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn nặng (Mekophar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nang
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049424
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số trường hợp nhiễm khuẩn nặng 

Chloramphenicol là một loại kháng sinh phổ rộng có tác dụng ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Tuy nhiên, do khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt là trên tủy xương, việc sử dụng Chloramphenicol phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ và được cân nhắc kỹ lưỡng. Chloramphenicol thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng sau:

  • Nhiễm khuẩn huyết: Là tình trạng nhiễm trùng lan rộng khắp cơ thể, đe dọa tính mạng.
  • Viêm màng não: Viêm nhiễm màng bao bọc não và tủy sống, thường do vi khuẩn gây ra.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp tính nặng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Thương hàn, phó thương hàn.

Thành phần của Thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar

Thành phần 

  • Hoạt chất: Chloramphenicol 250 mg
  • Tá dược vừa đủ 

Dược động học 

Hấp thu:

  • Chloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống.

Phân bố:

  • Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, bao gồm dịch não tủy và dịch mắt.
  • Gắn kết với protein huyết tương từ 50% - 60%.

Chuyển hóa:

  • Chuyển hóa chủ yếu tại gan thành chất không hoạt tính thông qua liên hợp với acid glucuronic.

Thải trừ:

  • Thời gian bán thải khoảng 1,5 - 4 giờ.
  • Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính (~90%). Một phần nhỏ được bài tiết qua mật.

Dược lực học 

  • Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Amphenicol

  • Cơ chế tác dụng: Chloramphenicol ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phần 50S của ribosome, ngăn chặn quá trình kéo dài chuỗi peptide. Điều này làm vi khuẩn không thể nhân lên và dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.

  • Phổ kháng khuẩn:

    • Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae
    • Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Neisseria meningitidis
    • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis
    • Có hiệu quả với các vi khuẩn nội bào như Rickettsia, Chlamydia
  • Đặc điểm:

    • Chloramphenicol có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc khác.
    • Dễ dàng thấm qua hàng rào máu não, hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương như viêm màng não.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 1g đến 2g,  chia làm 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ.
  • Trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền.
  • Dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra nếu còn xa thời điểm liều tiếp theo.
  • Bỏ qua liều đã quên nếu gần thời điểm liều kế tiếp.
  • Tuyệt đối không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày 

Chỉ định của Thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm RickettsiaChlamydia.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em bị nhiễm khuẩn các chủng vi khuẩn nhạy cảm 
  • Phụ nữ đang cho con bú cần thận trong khi sử dụng thuốc do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ 
  • Không dùng Chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra tác dụng độc đối với thai nhi 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy,ngoại ban 
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu

Tương tác thuốc

  • Phenobarbital và Rifampicin: Tăng chuyển hóa, làm giảm hiệu quả của chloramphenicol
  • Thuốc chống đông máu (Warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu
  • Phenytoin: Tăng nồng độ phenytoin trong máu
  • Vitamin B12, acid folic: Giảm tác dụng khi dùng đồng thời với chloramphenicol
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc tính

Thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm theo tỷ lệ tương ứng
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên 

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do Chloramphenicol
  • Không được dùng Chloramphenicol để điều trị các nhiễm khuẩn thông thường hoặc dùng làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn 

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Hóa dược phẩm Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự