Thuốc Ceteco Leflox 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (Dược TW3)

Ceteco Leflox 500mg là thuốc kháng sinh thuộc thương hiệu Dược TW3, sản xuất tại Việt Nam. Thành phần chính là Levofloxacin 500mg, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da - mô mềm và một số nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ceteco Leflox 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (Dược TW3)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Foripharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049422
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng là gì?

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP - Community-Acquired Pneumonia) là tình trạng nhiễm trùng phổi xảy ra ngoài môi trường bệnh viện hoặc cơ sở y tế. Bệnh do vi khuẩn, virus hoặc nấm gây ra, phổ biến nhất là Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae và một số virus đường hô hấp.

Các triệu chứng thường gặp gồm sốt, ho, đờm, khó thở, đau ngực khi hít thở sâu. CAP thường gặp ở trẻ nhỏ, người cao tuổi và những người có bệnh lý nền như tiểu đường, bệnh phổi mạn tính.

Việc điều trị phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh, thường sử dụng kháng sinh trong trường hợp nhiễm vi khuẩn. Phòng ngừa viêm phổi cộng đồng bằng cách tiêm vắc-xin phòng phế cầu, cúm, giữ vệ sinh cá nhân và tăng cường hệ miễn dịch.

Thành phần của Thuốc Ceteco Leflox 500mg

Thành phần

  • Levofloxacin hemihydrate: 500mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên. 

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Levofloxacin là một Fluoro Quinolone kháng khuẩn tổng hợp dùng đường uống và đường tĩnh mạch.

Cơ chế tác dụng:

Levofloxacin ức chế sự tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động trên phức hợp Gyrase và Topoiso-merase IV ADN.

Phổ tác dụng:

Bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, kể cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và các vi khuẩn không điển hình.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, Levofloxacin được hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 100%. Thức ăn ít ảnh hưởng trên sự hấp thu Levofloxacin.

Phân bố:

Khoảng 30 - 40% Levofloxacin gắn với protein huyết thanh. Trạng thái nồng độ ổn định đạt được trong vòng 3 ngày. Thuốc thâm nhập tốt vào mô xương, dịch nốt phỏng, và mô phổi, nhưng kém vào dịch não tủy.

Chuyển hoá:

Levofloxacin được chuyển hóa rất thấp, hai chất chuyển hóa chiếm < 5% lượng được bài tiết trong nước tiểu.

Thải trừ:

Levofloxacin được thải trừ khỏi huyết tương tương đối chậm (T1/2: 6 - 8 giờ). Bài tiết chủ yếu qua thận (> 85% liều dùng). Khi bị giảm chức năng thận, sự thải trừ và thanh thải ở thận giảm đi, và thời gian bán thải tăng lên (với độ thanh thải Creatinine trong khoảng 20 - 40 ml/ phút, T1/2 là 27 giờ).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ceteco Leflox 500mg

Liều dùng

Liều lượng, thời gian điều trị trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải Creatinin > 50ml/phút):

  • Viêm xoang cấp: uống 500mg mỗi ngày một lần trong 10 đến 14 ngày.
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: Uống 250 - 500mg mỗi ngày một lần trong 7 đến 10 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống 500mg mỗi ngày một hoặc hai lần trong 7 đến 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận: uống 250mg mỗi ngày một lần trong 7 đến 10 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên xem xét tăng liều dùng bằng đường tĩnh mạch.
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm: Uống 250mg - 500mg mỗi ngày một hoặc hai lần trong 7 đến 14 ngày.

Liều dùng trên bệnh nhân người lớn bị suy thận (thanh thải Creatinine ≤ 50 ml/phút): Tùy độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng của bệnh nhân.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quên liều

  • Không gấp đôi liều để bù cho liều thuốc đã quên.

Quá liều

  • Triệu chứng: Có thể xảy ra các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác và co giật kiểu động kinh.
  • Xử trí: Thẩm phân máu, bao gồm thẩm phân màng bụng và CAPD (thẩm phân màng bụng liên tục lưu động) không có hiệu quả thải trừ Levofloxacin khỏi cơ thể. Nên rửa ruột và dùng thuốc kháng-acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Chỉ định của Thuốc Ceteco Leflox 500mg

Levofloxacin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra sau đây:

  • Viêm xoang cấp.
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận - bể thận.
  • Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.

Đối tượng sử dụng

Người lớn đang mắc các bệnh như viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, nhiễm khuẩn....

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Không được dùng thuốc này trong thời gian mang thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Hệ tiêu hóa Buồn nôn, tiêu chảy Chán ăn, ói mửa, khó tiêu, đau bụng
Tiêu chảy có máu, viêm ruột-đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, hạ đường huyết (ở bệnh nhân tiểu đường)
Phản ứng ngoài da và dị ứng - Nổi mẩn, ngứa
Nổi mề đay, co thắt phế quản, khó thở, phù Quincke, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm đỏ da đa dạng
Hệ thần kinh - Nhức đầu, ù tai, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ
Trầm cảm, lo sợ, phản ứng loạn thần, dị cảm, run, kích động, lú lẫn, co giật, rối loạn thị giác và thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác
Hệ tim mạch - -
Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, sốc phản vệ
Cơ và xương - Đau khớp, đau cơ, viêm gân
Đứt gân, yếu cơ, tiêu cơ vân
Gan và thận Tăng enzym gan (ALAT, ASAT) Tăng bilirubin, tăng creatinin huyết thanh
Viêm gan, suy thận cấp
Máu - Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu
Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu toàn dòng
Các tác dụng phụ khác - Suy nhược, nhiễm nấm, vi khuẩn kháng thuốc
Viêm phổi dị ứng, sốt, rối loạn phối hợp cơ, viêm mạch máu dị ứng, rối loạn chuyển hóa porphyrin

Tương tác thuốc

Các thuốc chứa ion kim loại (Sắt, Magie, Nhôm): có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin do đó nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.

Thận trọng

  • Bệnh nhân có bẩm chất co giật: Thận trọng khi sử dụng vì Levofloxacin, giống các Quinolone khác, có thể kích thích co giật.
  • Nguy cơ viêm đại tràng giả mạc: Nếu có tiêu chảy nặng, kéo dài hoặc có máu, cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile và ngưng thuốc ngay lập tức.
  • Viêm gân và đứt gân:
    • Có thể xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị, đặc biệt trên gân Achilles.
    • Nguy cơ cao hơn ở người lớn tuổi và khi dùng đồng thời với Corticosteroid.
    • Khi nghi ngờ viêm gân, phải ngưng thuốc và để gân nghỉ ngơi.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều vì Levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận.
  • Nhạy cảm ánh sáng: Dù hiếm gặp, bệnh nhân nên tránh tiếp xúc không cần thiết với ánh nắng hoặc tia cực tím nhân tạo.
  • Nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc: Cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên, nếu xảy ra bội nhiễm phải có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Thiếu enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD): Bệnh nhân có nguy cơ tan huyết khi dùng Quinolone, cần cân nhắc trước khi điều trị.

Chống chỉ định

Levofloxacin bị chống chỉ định:

  • Trên bệnh nhân mẫn cảm với Levofloxacin, các Quinolone khác hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Trên bệnh nhân động kinh.
  • Trên bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng Fluoroquinolones.
  • Trên trẻ em hoặc thiếu niên.
  • Trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm TW3
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự