Thành phần của Cephalexin Vidipha (500mg)
- Cephalexin: 500mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Cephalexin là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1 hoạt động bằng cách gắn vào protein liên kết penicillin (PBP) của vi khuẩn và ngăn chặn sự hình thành liên kết peptidoglycan (là thành phần chính của thành tế bào). Từ đó sẽ khiến vi khuẩn trở nên yếu ớt và dễ bị tiêu diệt bởi hệ miễn dịch của cơ thể. Cephalexin có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm nên được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn.
Cephalexin là một trong những lựa chọn hàng đầu của các chuyên gia y tế trong điều trị nhiễm khuẩn tại phế quản
Liều dùng - cách dùng của Cephalexin Vidipha (500mg)
Cách dùng: Dùng theo đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: dùng liều từ 250 - 500mg cách 6 giờ, tối đa lên đến 4g/ngày, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
- Người cao tuổi: Đánh giá mức độ suy thận để điều chỉnh liều dùng.
- Lưu ý:
- Thời gian điều trị tối thiểu 7-10 ngày, có thể lên đến 2 tuần đối với nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp.
- Với bệnh lậu, có thể sử dụng một liều duy nhất 3g kết hợp với probenecid, để tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Người suy thận: Phụ thuộc vào mức độ suy thận để điều chỉnh liều phù hợp:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) 132 micromol/l: liều duy trì tối đa 1g, sử dụng 4 lần trong 24 giờ đầu.
- Độ thanh thải creatinin là 49 - 20ml/phút, CHT là 133 - 295 micromol/l: liều duy trì tối đa 1g, sử dụng 3 lần trong 24 giờ đầu.
- Độ thanh thải creatinin là 19 - 10ml/phút, CHT: 296 - 470 micromol/l: liều duy trì tối đa 500mg, sử dụng 3 lần trong 24 giờ đầu.
- Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, CHT 471micromol/l: liều duy trì tối đa 250mg, sử dụng 2 lần trong 24 giờ đầu.
Xử trí khi quá liều:
-
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; có thể nghiêm trọng hơn ở người suy thận với các triệu chứng như quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh.
- Xử trí:
-
Bảo vệ đường hô hấp: Hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Sử dụng than hoạt nhiều lần hoặc rửa dạ dày, nhưng cần bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân.
-
Lọc máu: Có thể sử dụng để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong các trường hợp nghiêm trọng của quá liều.
-
Xử trí khi quên liều: Nếu quên uống một liều, bạn nên uống ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc bình thường. Không được uống gấp đôi để bù cho liều đã quên vì có thể gây quá liều.
Chỉ định của Cephalexin Vidipha (500mg)
- Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn khiến chúng trở nên yếu ớt và dễ bị tiêu diệt bởi hệ miễn dịch của cơ thể.
- Chống lại nhiều loại vi khuẩn trong đó có cả gram dương và gram âm.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, viêm tai giữa,...
- Nhiễm khuẩn da mô mềm và xương: Mụn nhọt, chốc lở, viêm mô tế bào,...
- Nhiễm trùng và viêm tại đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn tại các cơ quan khác: Sản phụ khoa, răng.
- Thay thế Penicilin trong một số trường hợp: Bệnh lậu, dự phòng cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị tăng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, ngứa, mày đay, tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn tiêu hóa.
- Trên da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Hệ thận, tiết niệu: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Tương tác thuốc
- Thuốc độc thận khác (aminoglycosid) hay thuốc lợi tiểu mạnh: khi sử dụng cùng liều cao Cephalexin có thể gây tổn hại đến chức năng thận.
- Thuốc tránh thai: Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của estrogen trong thuốc tránh thai uống.
- Cholestyramine: Cholestyramine có thể làm giảm sự hấp thu của Cephalexin ở ruột khi được sử dụng chung.
- Probenecid: Probenecid có thể làm tăng nồng độ Cephalexin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán hủy của nó.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Bệnh nhân trước đây đã từng dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Bệnh nhân đã từng bị sốc phản vệ do penicillin hoặc có các phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Thận trọng khi sử dụng với các đối tượng sau:
- Cephalexin thường có tác dụng tốt và ít gây dị ứng với những đối tượng bị dị ứng với Penicillin. Tuy nhiên, vẫn có một số ít trường hợp gây ra dị ứng chéo.
- Sử dụng Cephalexin kéo dài có thể làm cho các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức, ở trường hợp này nên ngừng sử dụng thuốc.
-
Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều Cephalexin thích hợp.
- Cần chú ý đến nguy cơ viêm đại tràng màng giả ở bệnh nhân tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh.
- Khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ cần theo dõi và giám sát chặt chẽ.
- Cephalexin có thể làm dương tính thử nghiệm Coombs.
- Nên cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Đối với thời kỳ mang thai và cho con bú, nên sử dụng cephalexin chỉ khi thật cần thiết và cân nhắc ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc. Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp, nhưng vẫn cần cân nhắc đến lợi ích so với nguy cơ.
Bảo quản
- Nhiệt độ bảo quản không quá 30ºC.
- Để xa tầm tay trẻ em.