Thành phần của Thuốc Cefuroxim Usp 500mg
Thành phần
Cefuroxim Axetil USP: 601,44 mg (Tương đương Cefuroxim 500 mg)
Dược lực học
Nhóm thuốc
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, dạng axetil este. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim.
Cơ chế tác dụng
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Dược lực học
Hấp thu
Sinh khả dụng đường uống của cefuroxime axetil thay đổi, phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.
Phân bố
Khoảng 33-50% cefuroxime trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxime phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể.
Chuyển hóa
Cefuroxime không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Cefuroxime được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải khoảng 1 - 2 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefuroxim Usp 500mg
Liều dùng
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250mg – 500mg x 2 lần/ngày tuỳ theo mức độ trầm trọng của bệnh. Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc không phù hợp với trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bị suy thận: CEFUROXIM có thể dùng cho người bị suy thận bằng ½ liều cho người thường. Trường hợp suy thận nặng, không được vượt quá 500mg/ ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quên liều
Bổ sung ngay khi nhớ ra. Không dùng bù liều gấp đôi nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo.
Quá liều
- Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Chỉ định của Thuốc Cefuroxim Usp 500mg
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận do lậu cầu (nhóm không sản xuất penicillinase).
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Phụ nữ có thai:
Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng đến đối tượng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Cefuroxim được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Rối loạn tiêu hóa: Những tác dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng CEFUROXIM gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, các triệu chứng này tự mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng CEFUROXIM nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu hóa khác thường gặp là đau bụng, khó tiêu, khô miệng và đầy hơi, viêm kết tràng giả mạc cũng được ghi nhận.
- Da: Nổi mày đay, ngứa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan mật: có thể tăng men gan thoáng qua.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
- Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và chóng mặt.
- Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
- Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Tương tác thuốc
- Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 .
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn.
- Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
- Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
Thận trọng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
- Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có hiện tượng dị ứng chéo giữa penicillin và các cephalosporin với tỷ lệ khoảng 10%.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.