Thành phần của Cefpobiotic 100mg
- Cefpodoxime: 100mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Cefpodoxime: thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc hoạt động bằng liên kết với các protein gắn penicilin (PBP) trên thành tế bào vi khuẩn, ngăn chặn sự hình thành peptidoglycan - một thành phần thiết yếu cho cấu trúc thành tế bào. Từ đó dẫn đến thành tế bào bị suy yếu, vi khuẩn dễ bị vỡ ra và chết.
Cefpodoxim là một loại kháng sinh được sử dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn tại phổi
Liều dùng - cách dùng của Cefpobiotic 100mg
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên (bao gồm cả viêm amiđan và viêm họng): 100 mg/lần, mỗi ngày dùng 2 lần, trong vòng 10 ngày.
- Viêm phổi cấp tính cộng đồng: 200 mg/lần, mỗi ngày dùng 2 lần, trong vòng 14 ngày.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa xuất hiện biến chứng: sử dụng một liều duy nhất 200 mg.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa xuất hiện biến chứng: 100 mg/lần, mỗi ngày dùng 2 lần, trong vòng 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da: 400 mg/lần, mỗi ngày dùng 2 lần, trong vòng từ 7- ngày.
- Trẻ em
- Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (ngày uống tối đa 400 mg), mỗi ngày dùng 2 lần, trong vòng 10 ngày.
- Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (ngày uống tối đa 200 mg), mỗi ngày dùng 2 lần, trong vòng 10 ngày.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn và nôn, tiêu chảy và đau vùng thượng vị.
- Xử trí: thẩm tách máu hay thẩm tác màng bụng để loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể.
Xử trí khi quên liều: Nếu nhớ ra hãy uống ngay lập tức, nhưng nếu gần thời điểm uống liều kế tiếp thì có thể bỏ qua liều vừa quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch trình được hướng dẫn trước đó.
Chỉ định của Cefpobiotic 100mg
- Làm suy yếu thành tế bào của vi khuẩn gây bệnh.
-
Chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cả những chủng đã có khả năng kháng thuốc.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nhẹ và vừa: là lựa chọn thay thế khi không dùng được thuốc điều trị chính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ và vừa: bao gồm cả các nhiễm khuẩn gây viêm phổi cộng đồng cấp tính, đợt cấp tính kịch phát của viêm phế quản mạn,...
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và vừa, chưa xuất hiện biến chứng.
- Nhiễm lậu cầu và bệnh lậu, chưa xuất hiện biến chứng.
- Nhiễm khuẩn tại da và các cấu trúc da nhẹ và vừa chưa xuất hiện biến chứng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: ăn không ngon, đầy hơi, tiêu chảy.
- Ít gặp: chóng mặt , nhức đầu, ù tai, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Hiếm gặp: các rối loạn về huyết học, phản ứng phản vệ, ban xuất huyết và phù mạch.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid và kháng H2: có thể làm giảm sự hấp thu của Cefpodoxim.
- Probenecid: có thể làm giảm sự đào thải của Cefpodoxim.
- Thuốc chống đông máu dạng Coumarins: có thể làm tăng tác dụng chống đông.
- Thuốc Oestrogens: làm giảm tác dụng tránh thai.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Cefpobiotic 100mg với các đối tượng sau:
- Tiền sử từng dị ứng với các kháng sinh penicilin hay bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm beta-lactam khác.
- Quá mẫn với hoạt chất Cefpodoxim hay bất kỳ tá dược nào được sử dụng trong thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Cefpobiotic 100mg với các đối tượng sau:
- Không khuyến cáo sử dụng Cefpodoxim trong điều trị viêm phổi do Legionella, Mycoplasma và Chlamydia, cũng như viêm phổi do Streptococcus pneumoniae.
- Cảnh báo về phản ứng quá mẫn nghiêm trọng; nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp cứu chữa khẩn cấp.
- Suy thận nặng yêu cầu điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
- Bệnh nhân mắc viêm đại tràng, viêm đại tràng màng giả hay các bệnh đường tiêu hóa; cần cân nhắc chẩn đoán khi có tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị.
- Dừng sử dụng Cefpodoxim và cân nhắc điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile nếu cần.
- Giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể xảy ra, đặc biệt khi điều trị kéo dài hơn 10 ngày.
- Cephalosporin có thể gây test Coombs dương tính giả và có thể xảy ra phản ứng chéo với penicillin.
- Chức năng thận cần được theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc có thể gây độc cho thận.
- Cần cân nhắc ngừng điều trị nếu phát triển đề kháng với Candida và Clostridium difficile.
- Thận trọng với các thành phần gây dị ứng như màu ponceau, màu tartazin, màu sunset yellow.
Khả năng lái xe và điều khiển máy móc
- Đã ghi nhận các báo cáo về triệu chứng chóng mặt sau khi sử dụng thuốc.
Thời kì mang thai
- Chưa có những nghiên cứu cụ thể để đánh giá tính an toàn với phụ nữ mang thai.
Thời kì cho con bú
- Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nồng độ thấp nhưng vẫn có ba vấn đề có thể xảy ra với trẻ: gây rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác động trực tiếp đến cơ thể trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi cần dùng kháng sinh khi có sốt.
Bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C).