Thành phần của Cefdinir (125mg)-HV
Cefdinir: 125mg
Liều dùng - cách dùng của Cefdinir (125mg)-HV
Cách sử dụng:
- Uống thuốc thông qua đường uống, kèm hoặc không kèm thức ăn, một hoặc hai lần mỗi ngày, tùy thuộc vào chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng:
Viêm phổi:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
Viêm xoang mũi cấp tính:
- Người lớn: 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
Nhiễm trùng cấu trúc da, không biến chứng:
- Người lớn: 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
Viêm họng/viêm amidan:
- Người lớn: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600mg/ngày.
Viêm tai giữa cấp tính:
- Trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: 7 mg/kg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 14 mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Liều tối đa: 600 mg/ngày.
Viêm phế quản mãn tính:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
Với người bị suy thận, liều lượng sẽ được điều chỉnh như sau:
- CrCl <30 mL/phút (người lớn): Không vượt quá 300mg/ngày.
- CrCl <30 mL/phút (trẻ em): 7mg/kg mỗi 24 giờ; không vượt quá 300mg/ngày.
Chỉ định của Cefdinir (125mg)-HV
Thuốc Cefdinir được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn gồm:
Người lớn và thanh thiếu niên:
- Viêm phổi do Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pneumoniae.
- Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus Enzae, Haemophilus Parainfluenzae, Streptococcus Pneumoniae, Moraxella Catarrhalis.
- Viêm xoang mũi cấp tính do Haemophilus Enzae, Streptococcus Pneumoniae và Moraxella Catarrhalis.
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm trùng cấu trúc da, không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa do vi khuẩn cấp tính Haemophilus Enzae, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pneumoniae.
- Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm trùng cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus Aureus và Streptococcus Pyogenes.
- Cefdinir chỉ được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút như cảm lạnh thông thường hay cúm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cefdinir 125-HV được chỉ định cho những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Viêm phổi cộng đồng: Do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sản sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn: Do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sản sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm xoang cấp tính: Do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sản sinh beta-lactamase), và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm họng/viêm amidan: Do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Do Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sản sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp: Gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sản sinh beta-lactamase), và Streptococcus pneumoniae.
Khuyến cáo
Trong quá trình sử dụng Cefdinir, hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp các triệu chứng sau:
- Tiêu chảy kéo dài.
- Đau bụng hoặc đau dạ dày.
- Phát hiện máu hoặc chất nhầy trong phân của bạn.
- Sử dụng Cefdinir trong thời gian dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây nấm miệng hoặc nhiễm nấm âm đạo mới.
- Mặc dù rất hiếm, nhưng có thể xảy ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng với Cefdinir. Hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn gặp các triệu chứng sau:
- Phát ban, ngứa hoặc sưng ở bất kỳ nơi nào, đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng.
- Chóng mặt nghiêm trọng.
- Khó thở.
Dưới đây là một số tác dụng phụ của Cefdinir theo mức độ phổ biến:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Nhiễm trùng da do nấm Candida.
- Phát ban da.
- Nhiễm trùng nấm men ở âm hộ và âm đạo.
- Tiêu chảy.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Đau đầu.
- Viêm hoặc nhiễm trùng âm đạo.
- Buồn nôn.
- Co thắt dạ dày.
- Nôn mửa.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Đầy bụng.
- Khó tiêu.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Phản ứng bệnh huyết thanh.
- Sốc phản vệ.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Phân hủy biểu bì nhiễm độc.
- Giảm bạch cầu.
- Thiếu máu tan máu mắc phải.
- Thiếu máu bất sản do dùng thuốc.
- Giảm chức năng thận.
- Tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn Clostridium Difficile.
- Ban đỏ đa dạng.
- Mức độ thấp của bạch cầu trung tính.
- Co giật.
- Tiết dịch âm đạo.
- Rối loạn thính giác.
- Táo bón.
- Giảm sự thèm ăn.
- Khó ngủ.
- Chóng mặt.
- Buồn ngủ.
- Khô miệng.
- Điểm yếu chung.
- Ngứa.
Chống chỉ định
Thận trọng:
Cần thận trọng khi sử dụng Cefdinir đối với những bệnh nhân sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
- Người có khuynh hướng cá nhân hoặc trong gia đình có các phản ứng dị ứng như hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
- Người có rối loạn nặng về thận. Liều lượng cần được giảm ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân suy dinh dưỡng, hoặc có thể trạng suy nhược, cần theo dõi tỉ mỉ vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K.
- Bệnh nhân cao tuổi cần điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe.
- Tránh sử dụng khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa, vì có thể tăng nguy cơ phát triển kháng thuốc.
- Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
- Màu nước tiểu: Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống Cefdinir cùng với sữa bột hoặc chất dinh dưỡng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cefdinir không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: An toàn của Cefdinir ở phụ nữ mang thai chưa được xác định, nên chỉ sử dụng khi thật cần thiết và dưới sự giám sát của bác sĩ.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết liệu Cefdinir có tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và dưới sự giám sát của bác sĩ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.