Thành phần của Thuốc Cephalexin 750 Pymepharco
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Cephalexin: 750mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần:
Cephalexin là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ đầu tiên. Nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Kháng sinh này có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Cephalexin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ cao nhất đạt được trong máu sau khoảng 1-1,5 giờ uống thuốc.
Thuốc Cefatam được chỉ định điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cephalexin 750 Pymepharco
Liều dùng:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: 500mg x 3 lần/ngày hoặc 750mg/lần x 2 lần/ngày
- Trẻ em 5-12 tuổi: 250mg x 3 lần/ngày hoặc 750mg x 1 lần/ngày
- Trẻ em 1-5 tuổi: 125mg x 3 lần/ngày
- Bệnh lậu:
- Nam giới: Liều duy nhất 3g với 1g Probenecid
- Nữ giới: Liều duy nhất 2g với 0,5g Probenecid
- Ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiểu tái phát lại: 125mg x 1 lần/ngày (Uống vào buổi tối)
- Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều thuốc theo độ thanh thải Creatinin
- Từ 40-50ml/phút: Tối đa 3g/ngày
- Từ 10-40ml/phút: Tối đa 1,5g/ngày
- Thấp hơn 10ml/phút: Tối đa 750mg/ngày
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với một ly nước đầy.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiêu ra máu
- Xử trí:
- Sử dụng than hoạt để làm giảm sự hấp thu tại đường tiêu hóa, truyền bổ sung dung dịch các chất điện giải đồng thời hỗ trợ hô hấp cho bệnh nhân.
- Có thể thể sử dụng phương pháp lọc máu để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể
Xử trí khi quên liều:
- Bổ sung ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua và uống như bình thường. Không cần phải gấp đôi để bù liều đã quên.
Mua ngay thuốc Cefatam 750 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Cephalexin 750 Pymepharco
Cefatam được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Nhiễm khuẩn răng
- Bệnh lậu
- Điều trị dự phòng thay thế cho Penicilin cho bệnh nhân mắc bệnh tim đang điều trị về răng.
Đối tượng sử dụng
- Người bệnh gặp tình trạng nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, nổi ban, mẩn ngứa, tiêu chảy.
- Thông báo cho bác sĩ điều trị khi gặp các tác dụng không mong muốn để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Thuốc lợi tiểu nhóm quai (furosemide, torsemide) có thể làm tăng nồng độ cephalexin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Probenecid làm giảm bài tiết cephalexin qua thận, dẫn đến tăng nồng độ cephalexin trong máu.
- Aminoglycosid có thể có tác dụng phụ độc thần kinh. Cephalexin có thể làm tăng nguy cơ độc thần kinh do aminoglycosid.
- Thuốc tránh thai đường uống: Một số nghiên cứu cho thấy cephalexin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
- Cholestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của cephalexin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hoặc kháng sinh nhóm beta-lactam
- Bệnh nhân đã có sốc phản vệ với Penicilin trước đó và các phản ứng trầm trọng khác qua trung gian miễn dịch.
Thận trọng:
- Thận trọng việc chẩn đoán bệnh viêm đại tràng màng giả trên bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng Cephalexin
- Nên ngừng thuốc khi xuất hiện hiện tượng phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng trên đối tượng này chưa được xác định. Vì vậy nên chỉ sử dụng khi đã cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có đầy đủ các báo cáo và nghiên cứu về ảnh hưởng của Cefatam đối với người điều khiển phương tiện và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có thông báo về các triệu chứng xảy ra trên thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt,... Vì vậy, cần sử dụng thận trọng trên đối tượng này.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.