Thành phần của Avelox 400 mg
Moxifloxacin (dưới dạng hydrochloride): 400mg
Phân tích tác dụng từng thành phần
Moxifloxacin: là kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon thế hệ 4, có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế tác dụng của moxifloxacin là ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV, từ đó ngăn chặn quá trình nhân đôi DNA của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh trên vi khuẩn Gram âm, Gram dương, bao gồm cả các chủng kháng thuốc. Moxifloxacin được chỉ định điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng như viêm phổi mắc phải cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm.
Avelox là nhóm kháng sinh quinolon thế hệ mới
Liều dùng - cách dùng của Avelox 400 mg
Cách dùng: uống cả viên với nước.
Liều dùng:
- Liều thông thường người lớn: 400mg/ngày.
- Thời gian điều trị theo bệnh:
- Viêm phổi cộng đồng: dùng 10 ngày
- Nhiễm trùng da không biến chứng: dùng 7 ngày
- Nhiễm trùng da có biến chứng: dùng 7-21 ngày
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: dùng 5-14 ngày
- Viêm vùng chậu nhẹ-vừa: dùng 14 ngày
- Đợt cấp viêm phế quản mạn: dùng 5 ngày
- Viêm xoang cấp: dùng 7 ngày
- Không cần điều chỉnh với người già, người suy gan hoặc suy thận.
- Chưa xác định hiệu quả, mức độ an toàn khi sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Lưu ý: tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp với từng tình trạng bệnh.
Xử trí khi quên liều: uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều: trong trường hợp quá liều cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ, theo dõi điện tim. Có thể dùng than hoạt sớm nhằm hạn chế sự phơi nhiễm của moxifloxacin.
Mua ngay Avelox tại Pharmart.vn
Chỉ định của Avelox 400 mg
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Viêm phổi cộng đồng từ mức độ nhẹ đến trung bình.
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Điều trị nhiễm trùng da và mô mềm:
- Nhiễm trùng không biến chứng do vi khuẩn Staphylococcus aureus hoặc Streptpcoccus pyogenes gây ra.
- Nhiễm trùng có biến chứng (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường).
- Điều tri nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng.
- Điều trị viêm nhiễm vùng chậu từ mức độ nhẹ đến trung bình.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho các trường hợp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Cân nhắc kỹ khi dùng cho bệnh nhân viêm xoang cấp và đợt cấp viêm phế quản mạn do nguy cơ phản ứng có hại nghiêm trọng.
- Nên phối hợp với kháng sinh khác khi điều trị viêm vùng chậu.
- Cần tuân thủ hướng dẫn chính thức về sử dụng kháng sinh hợp lý.
Đối tượng sử dụng
Người mắc nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: các triệu chứng có thể gặp là buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt. Ít gặp rối loạn cảm giác, thiếu máu, ngứa, phát ban ở da.
Tương tác thuốc:
- Không có tương tác đáng kể xảy ra khi dùng thuốc với atenolol, ranitidine, calcium, theophylline, cyclosporine, thuốc tránh thai uống, glibenclamide, itraconazole, digoxin, morphine và probenecid.
- Thuốc kháng acid, muối khoáng và vitamin có thể giảm hấp thu Avelox. Nên uống các thuốc này cách xa Avelox ít nhất 4 giờ trước hoặc 2 giờ sau.
- Than hoạt có thể làm giảm sinh khả dụng của Avelox dạng uống, nhưng ít ảnh hưởng đến dạng tiêm tĩnh mạch.
- Thức ăn và sản phẩm sữa không ảnh hưởng đến hấp thu Avelox, nên có thể uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn.
- Digoxin có thể tăng nồng độ đỉnh khi dùng cùng Avelox, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho: người mẫn cảm với Moxifloxacin hoặc các kháng sinh nhóm quinolone khác, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, người dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc:
- Thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn hoặc dị ứng nghiêm trọng, cần thông báo ngay cho bác sĩ.
- Thuốc có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Thận trọng với bệnh nhân có vấn đề về gan, có thể gây tổn thương gan cấp tính.
- Có thể gây phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson.
- Có thể gây co giật, đặc biệt ở người có tiền sử rối loạn thần kinh.
- Có thể gây viêm đại tràng do sử dụng kháng sinh.
- Thận trọng với bệnh nhân nhược cơ nặng.
- Có thể gây viêm và đứt gân, đặc biệt ở người cao tuổi và dùng corticosteroid.
- Có thể làm tăng sự nhạy cảm với ánh sáng.
- Không khuyến cáo sử dụng cho nhiễm MRSA.
- Có thể gây bệnh đa dây thần kinh.
- Có thể gây phản ứng tâm thần.
- Thận trọng khi điều trị viêm vùng chậu do N. gonorrhoeae kháng thuốc.
- Có thể gây rối loạn đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường.
Lưu ý với đối tượng đặc biệt
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Avelox có thể gây ảnh hưởng do tác động lên hệ thần kinh trung ương và thị giác.
- Đối với phụ nữ mang thai, tính an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ. Mặc dù chưa có báo cáo về tác động trên thai nhi, nhưng nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có độc tính sinh sản. Do đó, Avelox bị chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú, thuốc có thể gây tổn thương sụn khớp ở động vật chưa trưởng thành và một lượng nhỏ có thể tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng trên người. Vì vậy, không nên sử dụng Avelox cho phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ.
Bảo quản
Để thuốc trong hộp gốc để tránh ẩm ướt.