Thành phần của Auclanityl 250/31,25mg Tipharco
Thành phần | Hàm lượng |
Amoxicillin | 250mg |
Clavulanic acid | 31.25mg |
Liều dùng - cách dùng của Auclanityl 250/31,25mg Tipharco
Liều dùng cho trẻ em dưới 40kg:
-
Liều thông thường:
- Uống 20 mg amoxicillin/kg/ngày, chia thành nhiều lần cách nhau 8 giờ.
- Đối với viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: 40 mg amoxicillin/kg/ngày, chia nhiều lần cách nhau 8 giờ trong 5 ngày.
-
Liều cho trẻ em suy thận (theo hàm lượng amoxicillin):
- Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 10-30 ml/phút: Tối đa 15 mg/kg/lần, 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Tối đa 15 mg/kg/ngày.
- Thẩm phân máu: 15 mg/kg/ngày và 15 mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân.
Cách dùng:
- Uống vào lúc bắt đầu ăn.
- Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Quên liều:
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo đúng lịch trình. Không được uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều:
Sử dụng quá liều thuốc thường ít gây tác dụng phụ nghiêm trọng, nhưng phản ứng cấp tính phụ thuộc vào mức độ mẫn cảm của từng người. Nguy cơ tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng liều cao do acid clavulanic là muối kali. Thẩm phân máu có thể được sử dụng để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Nếu gặp phải bất kì biểu hiện nào bất thường, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn.
Chỉ định của Auclanityl 250/31,25mg Tipharco
-
Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Các bệnh như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa không đáp ứng với điều trị bằng các loại kháng sinh thông thường.
-
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase, bao gồm viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi - phế quản.
-
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: do các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase như iêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận và nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
-
Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Các bệnh như mụn nhọt, áp xe, và nhiễm khuẩn vết thương.
-
Điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
-
Điều trị nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
-
Điều trị nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn ở phụ khoa và ổ bụng.
Đối tượng sử dụng
Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da, mô mềm, xương, khớp, nha khoa và phụ khoa. Sản phẩm cũng hiệu quả với các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng beta-lactamase.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Toàn thân: Ngoại ban, ngứa.
-
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Chuyển hóa: Tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase (có thể nặng và kéo dài vài tháng).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong tróc, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Gan, thận: Viêm thận kẽ.
- Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tương tác thuốc
-
Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, do đó cần thận trọng khi sử dụng cùng với thuốc chống đông máu (như warfarin).
- Nifedipine có thể làm tăng khả năng hấp thu amoxicillin.
- Khi dùng amoxicillin kết hợp với alopurinol, bệnh nhân có thể tăng nguy cơ phát ban do amoxicillin, đặc biệt ở những người có nồng độ acid uric cao trong máu.
- Amoxicillin có thể bị đối kháng với các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol và tetracycline.
- Amoxicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat, dẫn đến tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Khi dùng cùng với probenecid, amoxicillin sẽ bị giảm thải trừ, làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu, mặc dù probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc (AUC) của acid clavulanic.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
Thuốc Auclanityl 250/31,25 mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với nhóm β-lactam (bao gồm penicillin và cephalosporin).
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Rối loạn chức năng gan: Có thể gặp vàng da ứ mật, thường hồi phục sau 6 tuần ngừng thuốc.
- Dị ứng penicillin: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng có thể gặp phản ứng nghiêm trọng.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng.
- Phản ứng dị ứng: Có thể gặp mẫn đỏ, sốt và nổi hạch.
- Kháng thuốc: Dùng thuốc kéo dài có thể gây vi khuẩn kháng thuốc.
- Theo dõi: Kiểm tra định kỳ huyết học, chức năng gan, thận.
- Phát ban: Bệnh nhân nhiễm bạch cầu đơn nhân có nguy cơ cao.
- Phenylketon niệu: Cần thận trọng với bệnh nhân cần kiểm soát phenylalanin khi dùng thuốc có aspartam.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dạng bào chế chỉ phù hợp cho trẻ em dưới 40 kg.
- Mang thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.