Thành phần của Thuốc Amoxicillin Imexpharm 250mg
Amoxicillin 250mg
Dược động học
Hấp thu
- Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá so với ampicillin.
- Khi uống cùng liều lượng như ampicillin, nồng độ đỉnh Amoxicillin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.
Sau khi uống liều 250 mg Amoxicillin 1 - 2h nồng độ Amoxicillin trong máu đạt khoảng 4 - 5 mcg/ml.
Khi uống liều 500mg, nồng độ Amoxicillin đạt khoảng 8 - 10 mcg/ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. - Amoxicillin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương.
Phân bố
Amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì Amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng.
Chuyển hóa
Amoxicillin được chuyển hóa ở gan một phần, chuyển hóa thành penicilinic.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy của Amoxicillin khoảng 61,3 phút; dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 - 20 giờ.
- Khoảng 60% liều uống Amoxicillin đào thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8h. Probenecid kéo dài thời gian bán thải của Amoxicillin qua đường thận. Amoxicillin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Kháng sinh nhóm penicillin.
Cơ chế tác dụng
- Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự sinh tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn.
- Phổ tác dụng của thuốc bao gồm cả vi khuẩn gram âm lẫn gram dương như liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, Proteus mirabilis.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Amoxicillin Imexpharm 250mg
Liều dùng
-
Liều thường dùng: 250 mg - 500 mg, mỗi 8 giờ một lần.
-
Trẻ em đến 10 tuổi: 125 mg - 250 mg, mỗi 8 giờ một lần.
-
Trẻ dưới 20 kg: 20 - 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 3 lần (mỗi 8 giờ một lần).
-
Trẻ dưới 3 tháng tuổi: Liều tối đa 30 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 2 lần (mỗi 12 giờ một lần).
-
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
-
Áp xe quanh răng: 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
-
Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: 3 g, nhắc lại sau 10 - 12 giờ.
-
Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: Liều duy nhất 3 g.
-
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
-
Cl creatinin <10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
-
Cl creatinin >10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
Các trường hợp quá liều Amoxicillin thường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng nước - điện giải nên được điều trị theo triệu chứng. Trong quá trình sử dụng liều cao Amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước uống vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu Amoxicillin.
Chỉ định của Thuốc Amoxicillin Imexpharm 250mg
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí: Đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường mật, đường tiêu hóa, đường tiết niệu - sinh dục, dự phòng viêm nội tâm mạc.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em.
-
Phụ nữ mang thai : Độ an toàn khi sử dụng Amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng Amoxicillin cho người mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Vì Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Thường gặp: Ngoại ban (3 - 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
-
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt hội chứng Stevens - Johnson.
-
Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT; kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Tương tác thuốc
-
Hấp thu Amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
-
Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
-
Khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
-
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Thận trọng
-
Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
-
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
-
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp Amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30⁰C, tránh ẩm và ánh sáng.