Thành phần của Agifamcin 300
- Rifampicin: 300mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Rifampicin: Rifampicin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm rifamycin. Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với enzyme RNA polymerase của vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp RNA và DNA của vi khuẩn. Từ đó suy yếu vi khuẩn và ngăn chặn sự phát triển của chúng.
Agifamcin 300 chuyên dùng phối hợp điều trị bệnh phong
Liều dùng - cách dùng của Agifamcin 300
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng:
- Bệnh lao:
- Người lớn: 8 - 12mg/kg/ngày, uống 1 lần.
- Trẻ em: 10mg/kg/ngày, uống 1 lần.
- Phối hợp với các thuốc chống lao khác và theo phác đồ chung.
- Bệnh nặng gây ra bởi vi khuẩn Gram (+) và Gram (-):
- Trẻ sơ sinh: 15 - 20mg/kg/ngày, chia ra uống 2 lần mỗi ngày.
- Người lớn: 20 - 30mg/kg/ngày, chia ra uống 2 lần mỗi ngày.
- Bệnh Brucella:
- Phối hợp Rifampicin 300mg/ngày (uống lúc đói buổi sáng) và Doxycycline 200mg/ngày (uống buổi tối).
- Thời gian điều trị cấp tính là 45 ngày.
- Dự phòng viêm màng não:
- Người lớn: 600mg/lần, cách nhau 12 giờ mỗi lần.
- Trẻ từ 1 tháng - 12 tháng tuổi: 10mg/kg/lần, cách nhau 12 giờ mỗi lần.
- Trẻ dưới 1 tháng tuổi: 5mg/kg/lần, cách nhau 12 giờ mỗi lần.
- Bệnh phong
- Uống 600mg/lần, mỗi tháng 1 lần.
- Phối hợp với các thuốc chống phong khác và theo chỉ định của bác sĩ.
Xử trí khi quên liều: Chỉ quên uống 1 liều thì hãy uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu đã sắp tới thời gian uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua và uống kế tiếp theo như lịch ttrình
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: buồn nôn và nôn.
- Xử trí: có thể rửa dạ dày hoặc uống than hoạt để gia tăng khả năng loại bỏ thuốc ở đường tiêu hóa.
Chỉ định của Agifamcin 300
- Liên kết với enzyme RNA polymerase của vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp RNA và DNA của vi khuẩn.
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn như Mycobacterium tuberculosis (tuberculosis), Staphylococcus aureus, và các loại vi khuẩn khác.
Đối tượng sử dụng
-
Điều trị lao: Sử dụng phối hợp với các thuốc isoniazid, pyrazinamide, ethambutol và streptomycin để điều trị các thể lao, bao gồm cả lao màng não, nhằm ngăn ngừa sự phát triển kháng thuốc.
-
Điều trị phong: Phối hợp với dapson để điều trị nhoáng phong ít vi khuẩn, và phối hợp với dapson và clofazimin cho nhoáng phong nhiều vi khuẩn, nhằm giảm tỷ lệ đột biến kháng thuốc.
-
Phòng ngừa viêm màng não: Gây ra bởi 2 loại vi khuẩn là Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis.
-
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus: Bao gồm cả các chủng kháng methicillin và đa kháng.
-
Nhiễm Mycobacterium không điển hình (M. avium) ở người mắc bệnh AIDS: Được sử dụng phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác để điều trị.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, phát ban da, ngứa.
- Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, ngủ gà, mất điều hoà, tăng men gan, viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: Rét run, khó thở, suy thận, yếu cơ, viêm đại tràng, ban ngoại da, thiếu máu.
Tương tác thuốc
- Các thuốc cùng cảm ứng enzyme cytochrome P450 nên làm tăng chuyển hóa và bài tiết, làm giảm tác dụng khi dùng đồng thời.
- Isradipin, Nifedipin và Nimodipin tránh dùng đồng thời.
- Nhiều thuốc cần hiệu chỉnh lại liều khi dùng phối hợp.
- Thuốc kháng acid, clofazimine, benfornith làm giảm hấp thu của Rifampicin.
- Isoniazid và các thuốc độc cho gan khi phối hợp với Rifampicin tăng nguy cơ độc tính gan, đặc biệt là ở người suy gan.
Chống chỉ định
Thuốc Agifamcin 300 chống chỉ định với các đối tượng dưới đây;
- Quá mẫn với hoạt chất Rifampicin hoặc bất kỳ tác dược nào trong thuốc.
- Những người nhạy cảm bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Thận trọng dùng thuốc Agifamcin ở các đối tượng dưới đây:
- Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng Rifampicin ở người suy gan.
- Người có rối loạn chuyển hóa porphyrin tiềm tàng cần đặc biệt cẩn trọng do Rifampicin tác động đến hệ thống enzyme này.
- Hệ thống enzyme ở trẻ sơ sinh và trẻ non chưa hoàn thiện, nên chỉ sử dụng Rifampicin khi thực sự cần thiết.
- Sử dụng Rifampicin phối hợp với Isoniazid và Pyrazinamide có thể tăng độc tính đối với gan. Cần cân nhắc giữa nguy cơ gây tai biến và nhu cầu điều trị.
- Bệnh nhân cần được thông báo rằng các dịch như phân, nước tiểu, nước bọt, nước mắt, mồ hôi và các dịch khác trong cơ thể có thể có màu đỏ khi sử dụng Rifampicin. Màu này có thể bám vào môi trường và kéo dài trong mắt, vì vậy cần giám sát mắt thường xuyên để phát hiện sớm.
Khả năng điều khiển phương tiện giao thông và máy móc: Do thuốc gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi nên tránh sử dụng thuốc trước khi điều khiển các phương tiện giao thông và máy móc.
Thời kỳ mang thai:
- Ở 3 tháng đầu thai kỳ, Rifampicin có thể gây xuất huyết do giảm Prothrombin–huyết ở cả phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh. Để phòng ngừa xuất huyết, nên bổ sung thêm vitamin K cho phụ nữ mang thai, sau khi sinh và cả trẻ sơ sinh.
- Nhiều thí nghiệm trên động vật cho thấy Rifampicin gây ra dị tật ở xương. Vì vậy, chỉ nên sử dụng Rifampicin trong thai kỳ khi đã xem xét cẩn thận các rủi ro và nhu cầu điều trị.
Thời kỳ cho con bú:
- Rifampicin được bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên ít xảy ra rủi ro cho trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.