Thuốc Agifamcin 300 - Điều trị thể lao, phong, phòng viêm màng não

Giá tham khảo: 4.000đ/ hộp

Thuốc Agifamcin 300 chứa hoạt chất Rifampicin dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn lao, phong, các chủng Staphylococcus, Mycobacterium ở người nhiễm AIDS và dự phòng nhiễm Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
4.000đ
Thuốc Agifamcin 300 - Điều trị thể lao, phong, phòng viêm màng não
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nang
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0612751487
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Dược sĩ: Đỗ Thị Vân Anh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học Đỗ Thị Vân Anh, với kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn của mình, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng tận tâm nhất.

Những triệu chứng thường gặp khi nhiễm bệnh phong

Bệnh phong, còn được gọi là bệnh Hansen, là một bệnh truyền nhiễm mãn tính ảnh hưởng đến da, dây thần kinh và các cơ quan khác. 

Các triệu chứng thường gặp của bệnh phong bao gồm:

  • Tổn thương da: Gây ra các vết thương, sẹo và thay đổi màu sắc trên da.

  • Tổn thương thần kinh: Dẫn đến mất cảm giác, giảm cảm giác đau hoặc đau không rõ nguyên nhân ở các phần của cơ thể.

  • Biến dạng cơ thể: Do tổn thương thần kinh và mô mềm, có thể dẫn đến biến dạng các chi, mặt hoặc các phần khác của cơ thể.

Điều trị bệnh phong thường sử dụng các loại thuốc kháng vi khuẩn như dapsone, rifampicin và clofazimine. Phương pháp điều trị kéo dài từ nhiều tháng đến nhiều năm tùy thuộc vào dạng bệnh và phản ứng của bệnh nhân.

Mua ngay thuốc Agifamcin 300 chính hãng tại Pharmart.vnMua ngay thuốc Agifamcin 300 chính hãng tại Pharmart.vn

Thành phần của Agifamcin 300

  • Rifampicin: 300mg

Phân tích tác dụng thành phần

  • Rifampicin: Rifampicin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm rifamycin. Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với enzyme RNA polymerase của vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp RNA và DNA của vi khuẩn. Từ đó suy yếu vi khuẩn và ngăn chặn sự phát triển của chúng.

Agifamcin 300 chuyên dùng phối hợp điều trị bệnh phongAgifamcin 300 chuyên dùng phối hợp điều trị bệnh phong

Liều dùng - cách dùng của Agifamcin 300

Cách dùng: đường uống.

Liều dùng:

  • Bệnh lao:
    • Người lớn: 8 - 12mg/kg/ngày, uống 1 lần.
    • Trẻ em: 10mg/kg/ngày, uống 1 lần.
    • Phối hợp với các thuốc chống lao khác và theo phác đồ chung.
  • Bệnh nặng gây ra bởi vi khuẩn Gram (+) và Gram (-):
    • Trẻ sơ sinh: 15 - 20mg/kg/ngày, chia ra uống 2 lần mỗi ngày.
    • Người lớn: 20 - 30mg/kg/ngày, chia ra uống 2 lần mỗi ngày.
  • Bệnh Brucella:
    • Phối hợp Rifampicin 300mg/ngày (uống lúc đói buổi sáng) và Doxycycline 200mg/ngày (uống buổi tối).
    • Thời gian điều trị cấp tính là 45 ngày.
  • Dự phòng viêm màng não:
    • Người lớn: 600mg/lần, cách nhau 12 giờ mỗi lần.
    • Trẻ từ 1 tháng - 12 tháng tuổi: 10mg/kg/lần, cách nhau 12 giờ mỗi lần.
    • Trẻ dưới 1 tháng tuổi: 5mg/kg/lần, cách nhau 12 giờ mỗi lần.
  • Bệnh phong
    • Uống 600mg/lần, mỗi tháng 1 lần.
    • Phối hợp với các thuốc chống phong khác và theo chỉ định của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều: Chỉ quên uống 1 liều thì hãy uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu đã sắp tới thời gian uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua và uống kế tiếp theo như lịch ttrình

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: buồn nôn và nôn.
  • Xử trí: có thể rửa dạ dày hoặc uống than hoạt để gia tăng khả năng loại bỏ thuốc ở đường tiêu hóa.

Chỉ định của Agifamcin 300

  • Liên kết với enzyme RNA polymerase của vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp RNA và DNA của vi khuẩn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn như Mycobacterium tuberculosis (tuberculosis), Staphylococcus aureus, và các loại vi khuẩn khác.

Đối tượng sử dụng

  • Điều trị lao: Sử dụng phối hợp với các thuốc isoniazid, pyrazinamide, ethambutol và streptomycin để điều trị các thể lao, bao gồm cả lao màng não, nhằm ngăn ngừa sự phát triển kháng thuốc.

  • Điều trị phong: Phối hợp với dapson để điều trị nhoáng phong ít vi khuẩn, và phối hợp với dapson và clofazimin cho nhoáng phong nhiều vi khuẩn, nhằm giảm tỷ lệ đột biến kháng thuốc.

  • Phòng ngừa viêm màng não: Gây ra bởi 2 loại vi khuẩn là Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis.

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus: Bao gồm cả các chủng kháng methicillin và đa kháng.

  • Nhiễm Mycobacterium không điển hình (M. avium) ở người mắc bệnh AIDS: Được sử dụng phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác để điều trị.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, phát ban da, ngứa.
  • Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, ngủ gà, mất điều hoà, tăng men gan, viêm kết mạc.
  • Hiếm gặp: Rét run, khó thở, suy thận, yếu cơ, viêm đại tràng, ban ngoại da, thiếu máu.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc cùng cảm ứng enzyme cytochrome P450 nên làm tăng chuyển hóa và bài tiết, làm giảm tác dụng khi dùng đồng thời.
  • Isradipin, Nifedipin và Nimodipin tránh dùng đồng thời.
  • Nhiều thuốc cần hiệu chỉnh lại liều khi dùng phối hợp.
  • Thuốc kháng acid, clofazimine, benfornith làm giảm hấp thu của Rifampicin.
  • Isoniazid và các thuốc độc cho gan khi phối hợp với Rifampicin tăng nguy cơ độc tính gan, đặc biệt là ở người suy gan.

Chống chỉ định

Thuốc Agifamcin 300 chống chỉ định với các đối tượng dưới đây;

  • Quá mẫn với hoạt chất Rifampicin hoặc bất kỳ tác dược nào trong thuốc.
  • Những người nhạy cảm bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Thận trọng dùng thuốc Agifamcin ở các đối tượng dưới đây:

  • Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng Rifampicin ở người suy gan.
  • Người có rối loạn chuyển hóa porphyrin tiềm tàng cần đặc biệt cẩn trọng do Rifampicin tác động đến hệ thống enzyme này.
  • Hệ thống enzyme ở trẻ sơ sinh và trẻ non chưa hoàn thiện, nên chỉ sử dụng Rifampicin khi thực sự cần thiết.
  • Sử dụng Rifampicin phối hợp với Isoniazid và Pyrazinamide có thể tăng độc tính đối với gan. Cần cân nhắc giữa nguy cơ gây tai biến và nhu cầu điều trị.
  • Bệnh nhân cần được thông báo rằng các dịch như phân, nước tiểu, nước bọt, nước mắt, mồ hôi và các dịch khác trong cơ thể có thể có màu đỏ khi sử dụng Rifampicin. Màu này có thể bám vào môi trường và kéo dài trong mắt, vì vậy cần giám sát mắt thường xuyên để phát hiện sớm.

Khả năng điều khiển phương tiện giao thông và máy móc: Do thuốc gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi nên tránh sử dụng thuốc trước khi điều khiển các phương tiện giao thông và máy móc.

Thời kỳ mang thai:

  • Ở 3 tháng đầu thai kỳ, Rifampicin có thể gây xuất huyết do giảm Prothrombin–huyết ở cả phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh. Để phòng ngừa xuất huyết, nên bổ sung thêm vitamin K cho phụ nữ mang thai, sau khi sinh và cả trẻ sơ sinh.
  • Nhiều thí nghiệm trên động vật cho thấy Rifampicin gây ra  dị tật ở xương. Vì vậy, chỉ nên sử dụng Rifampicin trong thai kỳ khi đã xem xét cẩn thận các rủi ro và nhu cầu điều trị.

Thời kỳ cho con bú:

  • Rifampicin được bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên ít xảy ra rủi ro cho trẻ sơ sinh.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

P
Phương, 25/06/2024
Trả lời
tôi muốn mua 1 hộp
Pharmart.vn
Trả lời
@Phương: Pharmart xin chào, quý khách vui lòng để lại thông tin liên hệ hoặc gọi điện đến hotline 19006505 để được hướng dẫn chi tiết ạ.

Sản phẩm tương tự