Thành phần của Thuốc Acigmentin 1000 Minh Hải
Thành phần
- Amoxicillin: 875mg.
- Clavulanic acid: 125mg.
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
- Hấp thu, phân bố: Amoxicillin và Clavulanic acid đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh trong 1 đến 2 giờ. hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống trước bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống của Amoxicillin là 90% của Clavulanic acid là 75%
- Chuyển hóa, thải trừ: Thời gian bán thải của Amoxicillin trong huyết thanh là 1 đến 2 giờ và của Clavulanic acid là 1 giờ. 55%-70% Amoxicillin và 30%-40% Clavulanic acid được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động
Dược lực học
- Nhóm thuốc: thuộc nhóm thuốc kháng sinh
- Cơ chế tác dụng:
- Amoxicilin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này
- Acid ClavuIanic có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin
- Sự kết hợp acid ClavuIanic và amoxicilin trong Klamentin giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Acigmentin 1000 Minh Hải
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nặng, uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
- Không dùng ở người suy thận trung bình.
- Thời gian điều trị kéo dài từ 5 -10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra nếu còn cách xa thời điểm liều kế tiếp.
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần thời điểm liều tiếp theo, không uống gấp đôi liều để bù.
Xử trí khi quá liều
Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn
Chỉ định của Thuốc Acigmentin 1000 Minh Hải
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Phụ nữ có thai
Nên tránh sử dụng cho người đang mang thai nhất là 3 tháng đầu
Phụ nữ cho con bú
Thời kì cho con bú có thể dùng chế phẩm
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, Viêm gan, vàng da ứ mật, ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, do đó làm gia tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Thuốc có thể làm giảm tác động của thuốc ngừa thai bằng đường uống.
Thận trọng
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin.
- Suy Gan nặng, suy thận nặng.
- Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin.
- Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.