Thành phần của Hagimox 250mg
- Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrate) 250 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 gói
Phân tích thành phần
Amoxicillin tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế enzym transpeptidase, một enzym cần thiết cho quá trình tổng hợp mucopeptid, thành phần chính cấu tạo nên vách tế bào vi khuẩn. Khi enzym này bị ức chế, vi khuẩn không thể xây dựng và duy trì vách tế bào, dẫn đến sự phá hủy cấu trúc và gây chết của vi khuẩn.
Hagimox 250 chứa thành phần chính là Amoxicillin - kháng sinh nhóm beta-lactam
Liều dùng - cách dùng của Hagimox 250mg
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 gói x 3 lần/ngày.
- Trẻ em ≤ 10 tuổi: 125 - 250 mg x 3 lần/ngày. Trẻ em dưới 20 kg: 20 - 40 mg/kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Cụ thể như sau: - Trẻ dưới 1 tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Trẻ em 1 - 5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày.
- Suy thận:
- Cl creatinin < 10 ml/ phút: 500 mg/24 giờ.
- Cl creatinin > 10 ml/ phút: 500 mg/12 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
- Hòa với lượng nước vừa đủ, 1 gói với khoảng 5 - 10 ml nước, khuấy đều trước khi uống.
- Uống trước hoặc sau ăn.
Xử trí khi quá liều
Chưa có dữ liệu.
Xử trí khi quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo lịch bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù.
Mua ngay Hagimox 250 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Hagimox 250mg
Hagimox 250 được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzae, phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do E. coli nhạy cảm với amoxicilin, liên cầu và tụ cầu khuẩn.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em mắc các nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, đường mật, da, cơ,...
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: Ngoại ban, thường xuất hiện chậm, khoảng 7 ngày sau khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, ban dát sần, ban đỏ và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.
- Hiếm gặp: lo lắng, kích động, mất ngủ, vật vã, lú lẫn, tăng nhẹ SGOT, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt. Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Tương tác thuốc
- Nifedipin: Tăng cường hấp thu amoxicillin.
- Allopurinol: Khi dùng cùng với amoxicillin, tăng khả năng phát ban.
- Probenecid: Giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận, dẫn đến tăng nồng độ amoxicillin trong máu và có thể gây độc tính.
- Cloramphenicol và Tetracyclin: Có thể gây đối kháng với amoxicillin (chất diệt khuẩn), làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng trong trường hợp sau:
Người dị ứng với amoxicillin, bất kỳ penicillin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Trong suốt quá trình điều trị dài ngày, cần thực hiện kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận.
- Đối với những người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, cần phải điều tra kỹ lưỡng về tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin trước khi sử dụng.
- Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngay lập tức ngừng sử dụng amoxicillin và tiến hành điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch, và thông khí, kể cả đặt nội khí quản. Sau đó, không được sử dụng penicillin hoặc cephalosporin nữa.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trong thai kỳ: Chưa có nghiên cứu cụ thể xác định mức độ an toàn của amoxicillin đối với phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết, mặc dù hiện tại chưa có bằng chứng nào cho thấy amoxicillin gây hại cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Amoxicillin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú để tránh ảnh hưởng đến trẻ nhỏ.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc hiếm khi ảnh hưởng.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.