Thành phần của Flagyl (250mg)
- Metronidazol: 250mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Metronidazol: thuộc kháng sinh nhóm Nitroimidazol. Thuốc hoạt động bằng cách xâm nhập vào vi khuẩn và ký sinh trùng, sau đó được chuyển hóa thành các chất hoạt động trong tế bào của chúng. Các chất này gây ra tổn thương cho DNA của vi khuẩn và ký sinh trùng bằng cách tạo ra các tác nhân gây độc hại và ngừng quá trình sao chép DNA. Điều này dẫn đến chết của vi khuẩn hoặc ký sinh trùng mục tiêu.
Flagyl chuyên dùng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm tại đường sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
Liều dùng - cách dùng của Flagyl (250mg)
Cách dùng: đường uống
Liều dùng
- Nhiễm amip:
- Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: Dùng 1.5g mỗi ngày, chia thành 3 lần.
- Trẻ nhỏ: Dùng từ 30 đến 40mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
- Trẻ từ 6 - 10 tuổi: Dùng 500mg/ngày. Nên sử dụng dạng nhũ dịch uống.
- Trẻ em 11 - 15 tuổi: Dùng 750mg/ngày.
- Trường hợp xuất hiện biến áp xe gan do amíp, kết hợp sử dụng thuốc với dẫn lưu hoặc bơm mủ trực. Thường điều trị trong 7 ngày liên tiếp.
- Nhiễm Trichomonas:
- Cả 2 giới: Dùng 500mg/ngày, chia thành 2 lần, trong vòng 10 ngày.
- Có thể tăng liều lên đến 1g/ngày cho nam giới.
- Đồng thời điều trị cho đối tác tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng lâm sàng.
- Nhiễm Giardia:
- Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: Dùng từ 0.750g - 1g/ngày.
- Trẻ từ 6 - 10 tuổi: Dùng 375mg/ngày.
- Trẻ từ 10 - 15 tuổi: Dùng 500mg/ngày.
- Thời gian điều trị là 5 ngày, dùng dạng dung dịch uống hoặc viên nén 250mg.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu:
- Dùng 1g/ngày, chia thành hai lần, trong vòng 7 ngày.
- Đồng thời điều trị cho đối tác tình dục.
- Nhiễm các loại vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm:
- Người lớn: Dùng từ 1g - 1.5g/ngày.
- Trẻ em: Dùng từ 20 - 30mg/kg/ngày.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: nôn mửa, mất phối hợp động tác, khô miệng và có xu hướng muốn ngất cơn bốc hỏa.
- Xử trí: chưa tìm ra thuốc giải đặc hiệu, cần rửa dạ dày và kết hợp điều trị triệu chứng.
Xử trí khi quên liều: Bổ sung liều dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo như kế hoạch.
Chỉ định của Flagyl (250mg)
Tiêu diệt các nhóm vi khuẩn và ký sinh trùng bao gồm:
- Vi khuẩn phổ biến gây loét dạ dày - tá tràng HP (helicobacter pylori).
- Các loại vi khuẩn kỵ khí như: Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Prevotella, Porphyromonas, Veillonella,...
- Các loại ký sinh trùng amip, trùng roi,...
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường tiết niệu hoặc cơ quan sinh dục ở cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và amib.
- Viêm loét miệng lưỡi.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Rối loạn dạ dày - ruột: Đau vùng thượng vị, buồn nôn và nôn mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Hiếm khi có viêm tụy.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng sốc phản vệ và phù mạch.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, co giật, chóng mặt. Có thể gây bệnh não như lú lẫn.
-
Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, ảo giác, trạng thái trầm cảm.
-
Rối loạn thị giác: Chỉ xảy ra thoáng qua, bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.
-
Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn gan mật: Tăng men gan, viêm gan tắc mật hoặc hỗn hợp, tổn thương tế bào gan, vàng da, suy gan.
-
Rối loạn ở da và mô dưới da: Xuất hiện hát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay, phát ban mụn mủ ở da, có thể có cả hội chứng Stevens - Johnson.
Tương tác thuốc
-
Disulfiram: Để tránh nguy cơ lú lẫn và ảo giác cấp, không nên dùng metronidazol đồng thời hoặc ít nhất trong hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram.
-
Rượu: Cần tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể gây ra tác dụng giống disulfiram như cảm giác nóng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mồ hôi và đánh trống ngực.
-
Thuốc chống đông máu (warfarin): Metronidazol có thể tăng nguy cơ chảy máu do tác động lên warfarin. Cần theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh liều chống đông khi dùng đồng thời.
-
Lithium: Metronidazol có thể tăng nồng độ lithium huyết thanh. Nên theo dõi nồng độ lithium, creatinin và điện giải khi dùng cả hai thuốc.
-
Cyclosporin: Có nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin trong huyết thanh khi dùng đồng thời. Nên theo dõi nồng độ cyclosporin và creatinin.
-
Phenytoin hoặc phenobarbital: Metronidazol có thể bị tăng thải trừ, dẫn đến giảm nồng độ của thuốc huyết thanh.
-
5-Fluorouracil: Metronidazol có thể làm giảm thanh thải 5-Fluorouracil, làm tăng độc tính của thuốc này.
-
Busulfan: Metronidazol có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của busulfan, gây nguy cơ ngộ độc nghiêm trọng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Flagyl trong các trường hợp sau:
- Tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Flagyl trong các trường hợp sau:
- Kiểm tra huyết học thường xuyên khi sử dụng metronidazol kéo hơn thời gian điều trị khuyến nghị, đặc biệt là kiểm tra số lượng bạch cầu.
- Không uống rượu trong và sau tối thiểu 24 giờ khi kết thúc điều trị để tránh phản ứng giống disulfiram.
- Nếu có bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, cần thận trọng khi sử dụng metronidazol.
- Nước tiểu màu nâu đỏ: Có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng. Cần thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Vì nguy cơ gây lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác, nên hạn chế bệnh nhân lái xe hoặc điều khiển máy móc khi có các triệu chứng này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Metronidazol có thể đi qua thai kỳ và qua sữa mẹ, do đó cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trong thời kỳ này.
Bảo quản
- Để nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.