Thành phần của Gentamicin 80mg/2ml
Thành phần chính: Gentamicin (80mg/2ml)
Phân tích thành phần
Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid với cơ chế ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn. Gentamicin có phổ kháng khuẩn rộng, đặc biệt hiệu quả đối với các vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương, kể cả các chủng vi khuẩn tạo penicillinase và kháng methicillin.
Gentamicin giúp điều trị nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não
Liều dùng - cách dùng của Gentamicin 80mg/2ml
Liều dùng: theo tuổi tác và tình trạng người bệnh.
Chức năng thận bình thường:
- Người lớn: 3mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần tiêm bắp.
- Trẻ em: 3mg/kg/ngày, chia thành 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg/lần, mỗi 8 giờ).
Suy thận
Cần điều chỉnh liều, theo dõi chức năng thận, ốc tai và tiền đình, kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nếu có thể).
- Hiệu chỉnh liều dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh:
- Giữ liều duy nhất 1 mg/kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Khoảng cách = trị số creatinin huyết thanh (mg/lít) x 0,8.
- Hoặc giữ khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng. Sau khi tiêm 1 liều nạp là 1 mg/kg, cứ 8 giờ sau dùng 1 liều giảm bằng cách chia liều nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (mg/lít).
- Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin nội sinh:
- Liều khởi đầu: 1mg/kg.
- Các liều tiếp theo tiêm mỗi 8 giờ, tính theo công thức: 1mg/kg x độ thanh thải creatinin của người bệnh (giá trị bình thường là 100 ml/phút).
- Thẩm tách máu định kỳ:
Tiêm tĩnh mạch chậm với liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối giai đoạn thẩm tách.
- Thẩm tách phúc mạc:
Tiêm bắp với liều khởi đầu 1 mg/kg. Trong khi thẩm tách, thêm 5 - 10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách để bù các lượng bị mất.
Cách dùng
- Dùng đường tiêm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
- Không dùng tiêm dưới da .
Xử trí khi quá liều
Theo dõi các dấu hiệu nhiễm độc như suy thận, thính lực giảm, và chóng mặt. Thông báo ngay với cơ sở y tế để được xử trí kịp thời. Thẩm tách máu có thể giúp loại bỏ gentamicin khỏi cơ thể.
Xử trí khi quên liều
Thuốc dùng đường tiêm (bởi nhân viên y tế) nên ít xảy ra trường hợp quên liều.
Mua ngay Gentamicin 80mg 2ml Vidiphar chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Gentamicin 80mg/2ml
Gentamicin được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng như:
- Nhiễm khuẩn đường mật như viêm túi mật và viêm đường mật cấp, nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhầy nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, và nhiễm Listeria.
- Viêm màng não, viêm phổi,
- Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét
- Nhiễm khuẩn xương, khớp.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: viêm phúc mạc,...
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bể thận cấp.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật và điều trị cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp
Nhiễm độc tai không hồi phục, ảnh hưởng ốc tai và hệ thống tiền đình gây chóng mặt, hoa mắt.
Ít gặp
- Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp thường nhẹ, hoại tử ống thận, viêm thận kẽ.
- Có thể suy hô hấp và liệt cơ do ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
- Tiêm dưới kết mạc gây đau, phù kết mạc và sung huyết.
- Thiếu máu cục bộ ở võng mạc nếu tiêm trong mắt.
Hiếm gặp
- Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn chức năng gan: tăng men gan, tăng bilirubin máu.
Tương tác thuốc:
- Aminoglycosid khác, vancomycin, một số loại cephalosporin; acid ethacrynic và furosemide (đều gây hại đến cơ quan thính giác); thuốc ức chế thần kinh cơ: sử dụng đồng thời với gentamicin tăng nguy cơ gây độc thận và thính giác.
- Indomethacin: làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid khi dùng đồng thời.
- Thuốc chống nôn như dimenhydrinate: có thể che lấp những triệu chứng sớm của sự nhiễm độc tiền đình khi dùng cùng gentamicin.
Chống chỉ định
Không dùng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với kháng sinh aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhược cơ.
Thận trọng
Aminoglycosid đều có độc tính đối với thận, ốc tai và tiền đình.
- Tác dụng không mong muốn: Thường xảy ra với người cao tuổi và/hoặc người suy thận. Cần theo dõi cẩn thận khi điều trị liều cao hoặc dài ngày, đặc biệt với trẻ em, người cao tuổi, và người suy thận, cần giảm liều.
- Người có rối loạn nhân cách: Cần thận trọng khi điều trị.
- Rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác: Nguy cơ cao bị độc tính thính giác.
- Nhược cơ, Parkinson, yếu cơ: Sử dụng thận trọng nếu bắt buộc.
- Nguy cơ nhiễm độc thận: Thấy ở người bị hạ huyết áp, bệnh gan hoặc phụ nữ.
- Thận trọng với thành phần: chứa Methylparaben có thể gây dị ứng đặc hiệu và co thắt phế quản.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Gentamicin có thể qua nhau thai do đó chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Gentamicin được tiết vào sữa với lượng nhỏ. Tuy nhiên, chúng hấp thu kém qua đường tiêu hóa và chưa có thông tin rõ ràng về mức độ độc hại đối với trẻ nhỏ đang được cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi dùng.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.