Thành phần của Doxycycline Brawn (100mg)
Doxycycline: 100mg.
Liều dùng - cách dùng của Doxycycline Brawn (100mg)
Cách sử dụng:
- Dạng dùng: Uống kèm nhiều nước vào buổi tối trước khi đi ngủ để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày và loét.
- Thực phẩm và sữa: Nếu gặp kích thích dạ dày, nên uống doxycycline kèm thức ăn hoặc sữa. Nghiên cứu cho thấy việc dùng chung với thức ăn hoặc sữa không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu của doxycycline.
Liều dùng:
Người lớn:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính: 200mg vào ngày đầu tiên (dùng đơn liều hoặc chia làm hai liều trong 12 giờ), sau đó duy trì 100 mg/ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng (đặc biệt là nhiễm khuẩn đường tiểu), có thể dùng 200mg/ngày trong toàn bộ thời gian điều trị.
- Các bệnh lây truyền qua đường tình dục và viêm mào tinh hoàn cấp tính: 100mg x 2 lần/ngày trong 7-10 ngày.
- Bệnh giang mai tiên phát và thứ phát: 300mg/ngày chia làm 3 lần trong 10 ngày.
- Bệnh sốt tái phát do rận và do ve: Liều duy nhất 100 hoặc 200mg, tùy mức độ nghiêm trọng.
- Bệnh sốt rét falciparum kháng chloroquine: 200mg/ngày trong ít nhất 7 ngày, có thể kết hợp với thuốc khác.
- Trẻ em: Không khuyến cáo.
- Người cao tuổi: Theo liều thông thường, không cần điều chỉnh liều dùng cho suy thận.
Lưu ý:
- Suy thận: Dùng doxycycline ở liều thông thường không dẫn đến tăng urê máu.
- Thận trọng khi dùng với các thuốc khác như disulfiram, warfarin, vecuronium, fluoro-uracil.
- Làm gì khi dùng quá liều: Gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
- Làm gì khi quên 1 liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời gian dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi.
Chỉ định của Doxycycline Brawn (100mg)
Được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh Brucella.
- Điều trị bệnh tả do Vibrio cholerae.
- Điều trị u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis.
- Điều trị hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi.
- Điều trị sốt hồi quy do Borrelia recurrentis.
- Điều trị viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum.
- Điều trị "viêm phổi không điển hình" do Mycoplasma pneumoniae.
- Điều trị bệnh do Rickettsia rickettsii.
- Điều trị bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari.
- Điều trị bệnh sốt vẹn do Chlamydia psittaci.
- Điều trị các bệnh Nicolas-Favre.
- Điều trị viêm kết mạc hạt vùi.
- Điều trị viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis.
- Điều trị viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.
- Dự phòng sốt rét do Plasmodium falciparum cho người di du lịch thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng chloroquine và/hoặc pyrimethamine-sulfadoxine.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi gặp tình trạng bị nhiễm khuẩn
Khuyến cáo
- Phản ứng quá mẫn: Bao gồm sốc phản vệ, phản vệ, phản ứng phản vệ, ban xuất huyết dị ứng, hạ huyết áp, viêm màng ngoài tim, phù mạch, đợt cấp của bệnh lupus ban đỏ hệ thống, khó thở, bệnh huyết thanh, phù mạch ngoại biên, nhịp tim nhanh và nổi mày đay.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Bao gồm sự phát triển quá mức của Clostridium difficile và viêm da do Candida.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Bao gồm thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu eosin và rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Rối loạn nội tiết: Bao gồm sự đổi màu nâu đen của tuyến giáp (thường không gây ra rối loạn chức năng tuyến giáp).
- Rối loạn hệ thần kinh: Bao gồm nhức đầu, bệnh thóp phồng ở trẻ sơ sinh, tăng áp lực nội sọ lành tính, nhìn đôi, ám điểm và mất thị lực vĩnh viễn.
- Rối loạn tai và tai trong: Ù tai.
- Rối loạn tiêu hóa: Bao gồm đau bụng, viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, viêm thực quản và loét thực quản.
- Rối loạn gan mật: Bao gồm tăng thoáng qua chức năng gan khi xét nghiệm, viêm gan, vàng da, suy gan và viêm tụy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Bao gồm phát ban, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Bao gồm đau khớp và đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Bao gồm tăng urê máu.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Bao gồm viêm âm đạo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm: Đối với doxycycline, các thuốc nhóm tetracycline hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Trẻ em < 12 tuổi: Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai: không được sử dụng trong thai kỳ do có nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển răng và xương của thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Tetracycline qua sữa mẹ, do đó không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng:
- Nhạy cảm ánh sáng: Phản ứng rám nắng có thể xảy ra ở một số người dùng thuốc tetracycline. Bệnh nhân nên ngưng điều trị nếu có dấu hiệu của ban đỏ da.
- Bệnh nhân suy gan và suy thận: Doxycycline cần được sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy gan và suy thận do có khả năng gây độc cho gan và thận.
- Vi khuẩn phát triển quá mức: Sử dụng kháng sinh có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng giả mạc và viêm thực quản: Cảnh báo về viêm đại tràng giả mạc và viêm thực quản khi sử dụng thuốc.
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống: Cần cẩn trọng khi sử dụng doxycycline ở bệnh nhân có bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây nhìn mờ và rối loạn thị giác, vì vậy cần thận trọng khi tham gia giao thông hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Doxycycline không được sử dụng trong thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Tetracycline qua sữa mẹ, do đó không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.