Thành phần của Bột pha tiêm Rocephin 1g I.V.
Ceftriaxone: 1g
Phân tích thành phần của bột pha tiêm Rocephin 1g IV:
- Diệt khuẩn: Ceftriaxone hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, dẫn đến việc tiêu diệt vi khuẩn. Đây là cơ chế chính giúp thuốc hiệu quả trong việc điều trị các nhiễm trùng.
- Phổ kháng khuẩn rộng: Ceftriaxone có khả năng chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả những chủng vi khuẩn khó điều trị bằng các loại kháng sinh khác. Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn phổ biến trong việc điều trị các nhiễm trùng nặng và đa dạng.
- Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng: Ceftriaxone thường được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng như viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm phổi, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng da và mô mềm.
Tác dụng của Rocephin
Liều dùng - cách dùng của Bột pha tiêm Rocephin 1g I.V.
Cách dùng: Bác sĩ tiêm trong 7-14 ngày điều trị.
- Tiêm bắp: Khi tiêm bắp, Rocephin 250mg hoặc 500mg được pha trong 2ml và Rocephin 1g trong 3,5ml dung dịch chứa 1% lidocain hydrochloride được tiêm vào trong cơ bắp lớn của cơ thể. Không nên tiêm quá 1g thuốc tại một vị trí. Không bao giờ được tiêm tĩnh mạch dung dịch có lidocain.
- Tiêm tĩnh mạch: Khi tiêm tĩnh mạch, Rocephin 250mg hoặc 500mg được pha trong 5ml và Rocephin 1g trong 10ml nước vô trùng để tiêm. Nên tiêm tĩnh mạch trong 2 - 4 phút.
- Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: Nên truyền trong ít nhất 30 phút.
Liều dùng:
- Liều thông thường: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi dùng 1 - 2g mỗi ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, liều có thể tăng lên đến 4g một ngày.
- Trẻ nhỏ từ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: Dùng với liều 20 - 80mg cho mỗi kg cân nặng.
- Trẻ chưa đủ 14 ngày tuổi: Dùng với liều 20 - 50mg/kg mỗi ngày.
Mua ngay Bột pha tiêm Rocephin 1g IV chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Bột pha tiêm Rocephin 1g I.V.
- Các bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh nhạy cảm với ceftriaxon, ví dụ: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, Lyme borreliosis lan tỏa (các giai đoạn sớm và muộn của bệnh), các nhiễm trùng ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và ống tiêu hoá).
- Các nhiễm trùng xương, khớp, mô mềm, da và vết thương, các nhiễm trùng ở bệnh nhân bị suy giảm cơ chế đề kháng cơ thể.
- Các nhiễm trùng thận và đường tiết niệu.
- Các nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt là viêm phổi, và nhiễm trùng tai mũi họng.
- Các nhiễm trùng sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu không biến chứng.
- Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Tác dụng phụ thường gặp: phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và viêm lưỡi. Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và tiểu cầu.
- Tác dụng phụ ít gặp: Sốt, phù hoặc viêm tĩnh mạch.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Sốc phản vệ, đau đầu, thiếu máu, rối loạn đông máu và viêm đại tràng giả mạc.
Tương tác thuốc:
- Không pha trộn với calcium: Tránh pha trộn Rocephin với các dung dịch chứa calcium, vì có thể làm mất hoạt lực của thuốc.
- Tương tác với vitamin K: Sử dụng đồng thời với thuốc đối kháng vitamin K có thể tăng nguy cơ chảy máu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân ghi nhận tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Những bệnh nhân có quá mẫn với penicillin, cũng có thể có phản ứng dị ứng với Rocephin.
- Không nên dùng ceftriaxon cho trẻ sơ sinh có tăng bilirubin máu và trẻ sơ sinh non tháng. Những nghiên cứu in vitro cho thấy ceftriaxon có thể chiếm chỗ gắn albumin huyết thanh của bilirubin và do đó có khả năng gây ra bệnh lý não do bilirubin ở những bệnh nhi này.
- Chống chỉ định dùng Rocephin ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi)
Thận trọng khi sử dụng:
- Tiền sử viêm đại tràng hoặc viêm ruột.
- Tiền sử viêm gan.
- Tiền sử tiêm túi mật.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C