Thành phần của Cefazolin Actavis 2g
Mỗi lọ Cefazolin Actavis 2g chứa 2,096g cefazolin sodium (tương đương với 2g hoạt chất cefazolin)
Phân tích tác dụng
Cefazolin thuộc nhóm nhóm cephalosporin thế hệ thứ 1- nhóm kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của là do sự ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Hoạt tính kháng khuẩn của thuốc cefazolin là tương tự như của benzylpenicilin, nhưng chúng có hoạt tính chống tụ cầu sản xuất penicillinase.
Thành phần chính của Cefazolin Actavis 2g
Liều dùng - cách dùng của Cefazolin Actavis 2g
Liều dùng
- Người lớn: 0,5 - 1g/ lần mỗi 6- 12 giờ. Liều tối đa thông thường là 6g/ngày.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 25- 50 mg/kg/ ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày (trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100mg/kg/ngày, chia làm 4 lần/ngày)
- Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 20mg/kg dùng 8 – 12 giờ/ lần.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật và tiêm trước 0,5 - 1 giờ.
- Đối với các phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1g trong khi đang phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, 6-8 giờ lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như cấy các bộ phận chỉnh hình, mổ tim hở và ghép)
- Người suy thận (đối với người lớn) cần giảm liều:
- Độ thanh thải creatinin: 55ml/phút - dùng ở liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinin: 35-54 ml/phút - dùng liều thông thường với thời gian giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11-34 ml/phút - dùng 1/2 liều thông thường với khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ /lần.
- Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 -24 giờ/lần.
Cách dùng
Tiêm bắp sâu hoặc dùng đường tiêm/ truyền tĩnh mạch.
Cách pha thuốc
- Đối với tiêm bắp: Hoà tan 1g và 2g Cefazolin Actavis lần lượt trong 3ml và 5ml nước cất pha tiêm vô trùng. Lắc đều cho đến khi thuốc hòa tan hoàn toàn.
- Đối với tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g và 2g Cefazolin Actavis lần lượt vào 10ml và 20ml dung môi (nước pha tiêm vô trùng) hoặc vào dung dịch glucose 5-I0%. Lắc đều cho đến khi thuốc hòa tan hoàn toàn. Tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm ít nhất 3-5 phút.
- Đối với truyền tĩnh mạch: Lấy dung dịch đã pha để tiêm tĩnh mạch trực tiếp hòa tan với 50-100ml dung dịch truyền để truyền tĩnh mạch hoặc cho dung dịch đã pha vào dung dịch truyền glucose 5-10%, dung dịch Hartman, natri chlorua 0,9% hoặc nước vô trùng đề tiêm) để truyền tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục.
Xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều thì có thể xảy ra: động kinh và các triệu chứng khác của độc tính lên hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, dị cảm, nhức đầu)
Tích tụ liều có thể gặp ở những bệnh nhân suy thận. Trong trường hợp quá liều (đặc biệt do sử dụng liều cao ở bệnh nhân suy thận), nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
Cefazolin Actavis được đào thải khi chạy thận nhân tạo, trong thẩm phân phúc mạc thuốc được đào thải với mức độ ít hơn.
Mua ngay Cefazolin Actavis 2g tại Pharmart.vn
Ưu điểm nổi bật
Chỉ định của Cefazolin Actavis 2g
Điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính và mạn tính do các vi khuẩn nhạy cảm với cefazolin.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm trùng đường hô hấp do chủng Klebsiella, 5. pneumoniae, S. aureus, liên cầu khuẩn tán huyết nhóm A
- Nhiễm trùng thận, nhiễm trùng sinh dục và nhiễm trùng đường tiết niệu do E. coli, chủng Klebsiella P. mirabilis, và một số chủng Enterobacter.
- Nhiễm trùng đường mật.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng huyết.
- Nhiễm trùng xương khớp.
- Viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn tán huyết B nhóm A.
- Dùng làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng hậu phẫu.
Chuyên gia đánh giá
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các rối loạn hiếm gặp và ít gặp có thể xảy ra như:
- Rối loạn về huyết học: giảm số lượng tiểu cầu và bạch cầu, rối loạn đông máu…
- Rối loạn về thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, cảm giác châm chích,..
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, chán ăn, đau bụng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: viêm thận
- Rối loạn miễn dịch: ngứa, phát ban
- Rối loạn về gan
- Rối loạn toàn thân và tại nơi tiêm chích: nhạy cảm, viêm tĩnh mạch, đau.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông: Cefazolin hiếm khi gây rối loạn đông máu, nên theo dõi các thông số đông máu thường quy khi sử dụng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng đến quá trình đông máu như heparin liều cao, các thuốc kháng đông đường uống. Probenecid làm giảm thải trừ cefazolin ở thận, dùng phối hợp sẽ làm tăng và kéo đài nồng độ thuốc cao trong huyết tương.
- Aminoglycosides/diuretics: Dùng phối hợp với các thuốc có tiềm năng gây độc thận và lợi tiểu mạnh như furosemid va ethacrynic acid có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Nên theo đối sát chức năng thận.
- Salicylate và indomethacin làm chậm sự bài tiết của cefazolin.
- Kết quả xét nghiệm: Cefazolin Actavis có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm- phản ứng đường trong nước tiểu dương tính giả (bằng cách dùng phương pháp khử), test Coombs trực tiếp và gián tiếp dương tính.
Chống chỉ định
Cefazolin Actavis 2g chống chỉ định với:
- Quá mẫn cảm với cefazolin
- Quá mẫn cảm với các cephalosporin khác,
- Nên xem xét khả năng quá mẫn cảm chéo với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam khác như penicillin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không bị ảnh hưởng
Thời kỳ mang thai và cho con bú.
Độ an toàn của Cefazolin Actavis ở phụ nữ mang thai chưa được xác lập, vì vậy nên tránh sử dụng thuốc trong giai đoạn thai kỳ, đặc biệt là trong tam cá nguyệt đầu tiên, trừ khi có chỉ định khẩn cấp.
Cần đánh giá thận trọng về lợi ích và nguy cơ vì cefazolin qua được hàng rào nhau thai. Cần thận trọng khi dùng Cefazolin Actavis ở phụ nữ đang cho con bú vì thuốc được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
Bảo quản
- Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30C.
- Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
- Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.