Thành phần của Cefazolin Actavis 1g
Mỗi lọ bột pha tiêm Cefazolin Actavis 1g có chứa 1g dược chất cefazolin
Phân tích tác dụng
- Cefazolin - kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 1. Cefazolin có tác dụng ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn.
- Hoạt tính kháng khuẩn của cefazolin tương tự với penicilin nhưng có hoạt tính chống tụ cầu sản xuất penicillinase.
Cefazolin Actavis 1g - Có tác dụng diệt các vi khuẩn nhạy cảm
Liều dùng - cách dùng của Cefazolin Actavis 1g
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm trùng phế cầu: 500mg, mỗi 12 giờ
- Nhiễm trùng nhẹ do cầu khuẩn gram (+) nhạy cảm: 250 - 500mg, mỗi 8 giờ.
- Nhiễm trùng đường tiểu cấp tính không biến chứng: 1g mỗi 12 giờ.
- Nhiễm trùng vừa đến nặng: 500mg - 1g, mỗi 6 - 8 giờ.
- nhiễm trùng rất nặng, đe dọa đến tính mạng (viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết): 1 - 1,5g, mỗi 6 giờ.
- Một số trường hợp bệnh hiếm gặp, liều dùng có thể lên tới 12g/ ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Nên hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận sau liều dùng đầu tiên tùy theo mức độ nhiễm trùng.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Nồng độ creatinin máu (mg%) |
Giảm liều |
≥ 55 |
11,5 |
Không cần |
35 - 54 |
1,6 - 3,0 |
Không cần: mỗi 8 giờ |
11 - 34 |
3,1 - 4,5 |
50% liều mỗi 12 giờ |
< 10 |
≥ 4,6 |
50% liều mỗi 18 - 24 giờ |
- Bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc (2L/giờ), nồng độ huyết thanh trung bình khoảng 10 - 30 mcg/ml sau 24 giờ truyền nhỏ giọt dung dịch thẩm phân chứa 50mg/ml và 150mg/ml tương ứng.
Trẻ em:
- Đối với nhiễm trùng vừa đến nặng, tổng liều dùng 25 - 50 mg/kg cân nặng cơ thể, chia đều thành 3 - 4 liều. Trong nhiễm trùng nặng, tổng liều mỗi ngày có thể tăng lên đến 100 mg/kg cân nặng của trẻ.
- Trẻ em suy thận nhẹ và vừa (độ thanh thải creatinin 40 - 70 ml/phút), liều dùng 60% liều thông thường mỗi ngày, chia đều sử dụng mỗi 12 giờ.
- Trẻ em suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 20 - 40ml/phút), suwr dụng 25% liều thông thường, chia đều mỗi 12 giờ.
- Trẻ suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 5 - 20 ml/phút), dùng 10% liều thường dùng mỗi 24 giờ.
Điều trị dự phòng ở người lớn:
- Liều thông thường: 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, dùng 30 phút hoặc 1 giwof trước khi phẫu thuật, sau đó 0,5 - 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 -8 giờ trong 24 giờ sau phẫu thuật. Đối với phẫu thuật có thời gian trên 2 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5 - 1g trong lúc phẫu thuật. Nên dừng điều trị phòng ngừa 24 giờ sau phẫu thuật, trừ trường hợp phẫu thuật tim hở, có thể tiếp tục điều trị thuốc trong 3 - 5 ngày.
Cách dùng
- Đường dùng: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch
- Thuốc chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế được đào tạo chuyên môn, bệnh nhân không tự ý sử dụng.
Xử trí khi quên liều
Bệnh nhân cần nhận sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng khi sử dụng quá liều: Động kinh và các triệu chứng khác trên hệ thần kinh (chóng mặt, nhức đầu, dị cảm).
- Ngưng dùng thuốc ngay lập tức, và cần được các cán bộ y tế có các biện pháp xử trí kịp thời.
Chỉ định của Cefazolin Actavis 1g
Cefazolin Actavis 1g có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp và mạn tính do các vi khuẩn nhạy cảm với cefazolin như S.pneumoniae, S.aureus, chủng Klebsiella, E.coli,...
Đối tượng sử dụng
Cefazolin Actavis 1g được chỉ định cho các bệnh nhân nhiễm trùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng hô hấp do S.pneumoniae, S.aureus, chủng Klebsiella, liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A.
- Nhiễm trùng thận, đường tiết niệu và nhiễm trùng sinh dục do E.coli, P.mirabilis, chủng Klebsiella và một số chủng Enterobacter.
- Nhiễm trùng da, mô mềm
- Nhiễm trùng đường mật
- Nhiễm trùng xương khớp
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm nội tâm mạc
Các chỉ định sử dụng đường tĩnh mạch khác như:
- Dùng Cefazolin Actavis 1g trước hoặc sau phẫu thuật với mục đích làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng hậu phẫu ở những bệnh nhân có nguy cơ cao trong các trường hợp phẫu thuật: Thần kinh, tim mach, lồng ngực, mạch máu, tiêu hóa, gan mật, mổ bắt con, bụng hoặc âm đạo, đầu cổ mở vòm họng, chỉnh hình.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Cefazolin Actavis 1g như:
- Rối loạn máu: giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng lượng bạch cầu ái toan…
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, cảm giác châm chích, co giật…
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng đầy hơi, tiêu chảy…
- Phản ứng dị ứng da như ngứa, mày đay, phát ban
- Rối loạn men gan
- Viêm tại nơi tiêm, viêm tĩnh mạch, đau…
- Sử dụng Cefazolin Actavis 1g kéo dài có thể gây nhiễm trùng thứ phát
Tương tác thuốc
Cefazolin Actavis 1g xảy ra tương tác khi sử dụng đồng thời với 1 số thuốc:
- Thuốc kháng đông: heparin liều cao, thuốc chống đông đường uống.
- Probenecid
- Thuốc lợi tiểu mạnh: furosemid, ethacrynic và indomethacin.
- Ảnh hưởng tới kết quả của 1 số xét nghiệm.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Cefazolin Actavis 1g chống chỉ định cho các bệnh nhân:
- Quá mẫn với cefazolin và các cephalosporin khác.
- Xem xét khả năng quá mẫn chéo với các kháng sinh beta - lactam khác như penicillin.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin, penicillamine, griseofulvin, cephalosporin và các thuốc khác.
- Rối loạn đông máu có thể xảy ra trên người bệnh tăng ure huyết.
- Dùng Cefazolin Actavis 1g kéo dài, có thể xảy ra tình trạng bội nhiễm.
- Thận trọng khi ở người bệnh dùng kháng sinh bị tiêu chảy, có thể xảy ra viêm đại tràng giả mạc.
- Đặc biệt lưu ý khi chỉ định Cefazolin Actavis 1g ở người bệnh có tiền căn bệnh lý đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng.
- Không nên tiêm thuốc vào tủy sống.
- Chú ý khi dùng với bệnh nhân cần hạn chế muối natri trong khẩu phần ăn.
Những lưu ý đặc biệt
Tránh sử dụng kháng sinh Cefazolin Actavis 1g trong quá trình mang thai và cho con bú, cân nhắc kỹ lợi ích nguy cơ trước khi sử dụng.
Bảo quản
Cefazolin Actavis 1g bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.