Thuốc A.T Amikacin 250mg - Điều trị nhiễm khuẩn nặng

Thuốc A.T Amikacin 250mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là amikacin sulphat, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm. 

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc A.T Amikacin 250mg - Điều trị nhiễm khuẩn nặng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 5 kít
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Bột pha tiêm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049068
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết tình trạng và mức độ nguy hiểm khi nhiễm khuẩn nặng

Bệnh lý nhiễm khuẩn nặng là một tình trạng cấp cứu y tế nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng và cần phải được điều trị kịp thời. Dưới đây là phân tích chi tiết hơn về nguyên nhân, triệu chứng và biểu hiện của bệnh lý này.

Nguyên nhân:

Nhiễm khuẩn cấp tính:

  • Các vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, và nhiều loại vi khuẩn khác có thể gây ra nhiễm trùng nghiêm trọng.
  • Những vi khuẩn này có thể xâm nhập vào cơ thể qua da, đường hô hấp hoặc hệ tiêu hóa.

Nhiễm trùng hệ thống:

  • Viêm phổi: Là một trong những nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt ở người cao tuổi và những người có sức đề kháng yếu.
  • Nhiễm trùng máu (sepsis): Khi vi khuẩn vào máu và gây ra phản ứng viêm toàn thân, có thể dẫn đến sốc nhiễm khuẩn.
  • Viêm màng não: Nhiễm khuẩn màng não có thể gây ra triệu chứng nặng nề và yêu cầu điều trị khẩn cấp.

Vết thương và phẫu thuật: Vết thương hở hoặc vết thương do phẫu thuật có thể trở thành cửa ngõ cho vi khuẩn xâm nhập, đặc biệt nếu không được chăm sóc đúng cách.

Suy giảm miễn dịch: Những người có hệ miễn dịch yếu, như bệnh nhân mắc HIV, ung thư, hoặc những người đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, có nguy cơ cao mắc bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn.

Môi trường sống: Tiếp xúc với các nguồn lây nhiễm như thực phẩm ô nhiễm, nước bẩn hoặc môi trường đông người có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Triệu chứng:

  • Sốt cao: Một trong những triệu chứng phổ biến nhất của nhiễm khuẩn nặng là sốt cao, thường trên 38°C. Sốt là dấu hiệu cho thấy cơ thể đang phản ứng với nhiễm trùng.

  • Đau nhức: Bệnh nhân thường cảm thấy đau nhức cơ thể, đau ở nhiều vị trí khác nhau, có thể liên quan đến vùng nhiễm trùng cụ thể.

  • Mệt mỏi: Cảm giác kiệt sức và thiếu năng lượng là triệu chứng phổ biến, do cơ thể phải làm việc vất vả để chống lại nhiễm khuẩn.

  • Khó thở: Nếu nhiễm khuẩn ảnh hưởng đến phổi, bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc thở, kèm theo ho và thở khò khè.

  • Tim đập nhanh: Nhịp tim có thể tăng lên để cung cấp nhiều oxy hơn cho các cơ quan, đặc biệt khi cơ thể bị nhiễm trùng nặng.

Biểu hiện:

  • Triệu chứng hạ huyết áp: Một trong những biểu hiện nghiêm trọng của nhiễm khuẩn nặng là hạ huyết áp, có thể dẫn đến sốc nhiễm khuẩn. Bệnh nhân có thể cảm thấy choáng váng, da lạnh, ẩm.

  • Rối loạn tâm thần: Nhiễm khuẩn nặng có thể ảnh hưởng đến tình trạng tâm thần của bệnh nhân, dẫn đến mê sảng hoặc lú lẫn, đặc biệt ở người cao tuổi.

  • Chức năng cơ quan suy giảm: Nhiễm khuẩn nặng có thể dẫn đến suy giảm chức năng của các cơ quan như thận, gan và hệ hô hấp. Biểu hiện có thể bao gồm nước tiểu giảm, vàng da hoặc khó thở nặng.

  • Nhiễm trùng toàn thân: Các dấu hiệu như nổi mẩn đỏ, phát ban có thể xuất hiện khi nhiễm trùng lan rộng ra khắp cơ thể.

  • Biểu hiện lâm sàng khác: Bệnh nhân có thể cảm thấy ớn lạnh, mồ hôi ra nhiều, hoặc cảm giác bất thường ở các chi (như tê bì hoặc yếu cơ).

Thành phần của A.T Amikacin 250mg

  • Amikacin: 250mg

Liều dùng - cách dùng của A.T Amikacin 250mg

Cách dùng: 

  • Dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều dùng: 

  • Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
  • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
  • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
  • Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
  • Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
  • Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinine.

Creatinin huyết thanh

( micromol/l )

Độ thanh thải creatinine

( ml/phút/1,7m2 )

Khoảng các liều

( giờ )

≤ 110 ≥ 100 12
111 - 150 100 - 55  15
151 - 200 54 - 40  18
201 - 255 39 - 30  24
256 - 335 29 - 22 30
256 - 335 < 22 36 hoặc lâu hơn 

 

Chỉ định của A.T Amikacin 250mg

Thuốc A.T Amikacin 250 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm
  • Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn
  • Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác
  • Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramicin.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp

  • Toàn thân: Chóng mặt.

  • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.

  • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

Ít gặp

  • Toàn thân: Sốt.

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Da: Ngoại ban.

  • Gan: Tăng transaminase.

  • Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

Tương tác thuốc: 

  • Tránh sử dụng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc thần kinh, thính giác hay độc thận như bacitracin, cisplatin, amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin hoặc các aminoglycosid khác vì có thể làm gia tăng các tác dụng phụ, cần theo dõi.
  • Dùng đồng thời amikacin với cephalosporin làm tăng độc tính trên thận.
  • Sử dụng amikacin với các thuốc lợi tiểu mạnh (ethacrylic hoặc furosemid) có thể làm gia tăng độc tính trên tai
  • Sử dụng đồng thời amikacin với bisphosphonat làm tăng nguy cơ hạ calci máu.
  • Làm tăng độc tính trên thận và tai khi dùng chung với các hợp chất platin.
  • Tránh dùng chung với vitamin B1 vì natri bisulfit có trong thành phần của thuốc có thể phân hủy vitamin B1.
  • Việc sử dụng amikacin tiêm phúc mạc không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị ảnh hưởng của của thuốc giãn cơ, thuốc mê như halothan, d - tubocurarin, succinylcholin and decamethonium vì có thể gây giãn cơ hoặc ức chế hô hấp.
  • Indomethacin có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương ở trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.

  • Người có tiền sử bị độc tính nặng.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong suốt quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính giác, rối loạn tiền đình hoặc suy giảm chức năng thận.
  • Aminoglycosid có khả năng gây độc tính trên thận
  • Ở những bệnh nhân đủ tuổi nên làm thính lực đồ khi có các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, ù tai, ầm ầm trong tai thì nên ngưng thuốc hoặc giảm liều.
  • Độc tính trên thính giác xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, sử dụng liều cao hoặc sử dụng kéo dài hơn 5 - 7 ngày, thậm chí có thể xảy ra ở người bình thường. 
  • Amikacin có thể gây giãn cơ, liệt hô hấp ở cả đường tiêm và dùng tại chỗ, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc gây mê, giãn cơ như tubocurarin, succinylcholin, decamethonium, atracurium, rocuronium, vecuronium.
  • Phản ứng dị ứng: Thận trọng khi sử dụng amikacin ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các aminoglycosid và bị tổn thương dây thần kinh thứ tám 
  • Thành phần của thuốc tiêm amikacin sulfat có natri bisulfit có thể gây các phản ứng quá mẫn, tỉ lệ quá mẫn với bisulfit
  • Thận trọng với trẻ em: amikacin nên sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh vì thận của những bệnh nhân này còn non yếu và kết quả là làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương.
  • Dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. 
  • Nhồi máu võng mạc, đôi khi dẫn đến mất tầm nhìn vĩnh viễn đã được báo cáo khi tiêm tĩnh mạch amikacin (tiêm vào mắt).

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không được sử dụng 
  • Thời kỳ mang thai: Không được sử dụng 
  • Thời kỳ cho con bú: Không được sử dụng 

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

CTY CP DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự