Thành phần của A.T Amikacin 250mg
- Amikacin: 250mg
Liều dùng - cách dùng của A.T Amikacin 250mg
Cách dùng:
- Dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
- Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
- Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
- Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
- Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
- Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
- Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinine.
Creatinin huyết thanh ( micromol/l ) |
Độ thanh thải creatinine ( ml/phút/1,7m2 ) |
Khoảng các liều ( giờ ) |
≤ 110 | ≥ 100 | 12 |
111 - 150 | 100 - 55 | 15 |
151 - 200 | 54 - 40 | 18 |
201 - 255 | 39 - 30 | 24 |
256 - 335 | 29 - 22 | 30 |
256 - 335 | < 22 | 36 hoặc lâu hơn |
Chỉ định của A.T Amikacin 250mg
Thuốc A.T Amikacin 250 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm
- Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn
- Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác
- Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramicin.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp
-
Toàn thân: Chóng mặt.
-
Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
-
Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
Ít gặp
-
Toàn thân: Sốt.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Da: Ngoại ban.
-
Gan: Tăng transaminase.
-
Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
Tương tác thuốc:
- Tránh sử dụng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc thần kinh, thính giác hay độc thận như bacitracin, cisplatin, amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin hoặc các aminoglycosid khác vì có thể làm gia tăng các tác dụng phụ, cần theo dõi.
- Dùng đồng thời amikacin với cephalosporin làm tăng độc tính trên thận.
- Sử dụng amikacin với các thuốc lợi tiểu mạnh (ethacrylic hoặc furosemid) có thể làm gia tăng độc tính trên tai
- Sử dụng đồng thời amikacin với bisphosphonat làm tăng nguy cơ hạ calci máu.
- Làm tăng độc tính trên thận và tai khi dùng chung với các hợp chất platin.
- Tránh dùng chung với vitamin B1 vì natri bisulfit có trong thành phần của thuốc có thể phân hủy vitamin B1.
- Việc sử dụng amikacin tiêm phúc mạc không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị ảnh hưởng của của thuốc giãn cơ, thuốc mê như halothan, d - tubocurarin, succinylcholin and decamethonium vì có thể gây giãn cơ hoặc ức chế hô hấp.
- Indomethacin có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
-
Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
-
Người có tiền sử bị độc tính nặng.
Thận trọng:
- Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong suốt quá trình điều trị.
- Thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính giác, rối loạn tiền đình hoặc suy giảm chức năng thận.
- Aminoglycosid có khả năng gây độc tính trên thận
- Ở những bệnh nhân đủ tuổi nên làm thính lực đồ khi có các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, ù tai, ầm ầm trong tai thì nên ngưng thuốc hoặc giảm liều.
- Độc tính trên thính giác xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, sử dụng liều cao hoặc sử dụng kéo dài hơn 5 - 7 ngày, thậm chí có thể xảy ra ở người bình thường.
- Amikacin có thể gây giãn cơ, liệt hô hấp ở cả đường tiêm và dùng tại chỗ, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc gây mê, giãn cơ như tubocurarin, succinylcholin, decamethonium, atracurium, rocuronium, vecuronium.
- Phản ứng dị ứng: Thận trọng khi sử dụng amikacin ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các aminoglycosid và bị tổn thương dây thần kinh thứ tám
- Thành phần của thuốc tiêm amikacin sulfat có natri bisulfit có thể gây các phản ứng quá mẫn, tỉ lệ quá mẫn với bisulfit
- Thận trọng với trẻ em: amikacin nên sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh vì thận của những bệnh nhân này còn non yếu và kết quả là làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương.
- Dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm.
- Nhồi máu võng mạc, đôi khi dẫn đến mất tầm nhìn vĩnh viễn đã được báo cáo khi tiêm tĩnh mạch amikacin (tiêm vào mắt).
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không được sử dụng
- Thời kỳ mang thai: Không được sử dụng
- Thời kỳ cho con bú: Không được sử dụng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng