Thuốc Ampicillin Capsules BP Brawn (500mg) - Điều trị nhiễm khuẩn

Ampicillin Capsules BP Brawn 500mg chứa dược chất chính là Ampicillin trihydrate, một loại kháng sinh thuộc nhóm penicillin. Ampicillin hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, làm cho vi khuẩn không thể phát triển và tồn tại.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ampicillin Capsules BP Brawn (500mg) - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Brawn
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049013
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh nhiễm khuẩn

Bệnh nhiễm khuẩn là tình trạng nhiễm trùng do các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và gây ra các triệu chứng và biến chứng khác nhau tùy thuộc vào loại vi khuẩn và vị trí nhiễm khuẩn.

Nguyên nhân gây bệnh:

  • Các vi khuẩn như Streptococcus, Staphylococcus, và Enterococcus.
  • Tiếp xúc với nguồn lây nhiễm như môi trường không vệ sinh, tiếp xúc với người nhiễm bệnh hoặc thực phẩm bị nhiễm khuẩn.

Yếu tố nguy cơ:

  • Hệ miễn dịch suy yếu.
  • Sử dụng kháng sinh không đúng cách dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh.
  • Các bệnh mãn tính như tiểu đường, bệnh thận, hoặc bệnh phổi.

Triệu chứng của nhiễm khuẩn:

  • Ho, sốt, đau họng, và khó thở đối với nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Đau khi tiểu, tiểu rắt, sốt, và nước tiểu có màu đục đối với nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, và sốt đối với nhiễm khuẩn tiêu hóa.
  • Sưng, đỏ, đau, và có mủ đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Biến chứng của nhiễm khuẩn:

  • Nhiễm khuẩn huyết khi vi khuẩn lan ra máu, gây sốc nhiễm khuẩn.
  • Viêm màng não khi vi khuẩn xâm nhập vào màng não.
  • Suy thận khi nhiễm khuẩn đường tiết niệu không được điều trị kịp thời.

Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn:

  • Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống bằng cách rửa tay thường xuyên và vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.
  • Ăn uống hợp vệ sinh với chế độ ăn uống lành mạnh và tránh thực phẩm chưa chín kỹ hoặc không rõ nguồn gốc.
  • Tiêm các loại vaccine phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn.
  • Sử dụng kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ, bao gồm Ampicillin và các loại kháng sinh khác.
  • Điều chỉnh lối sống kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh, nghỉ ngơi đầy đủ, và duy trì sức khỏe tốt.

Thành phần của Ampicillin Brawn (500mg)

Ampicillin trihydrate: 500mg

Liều dùng - cách dùng của Ampicillin Brawn (500mg)

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ để tăng hiệu quả điều trị.

Liều dùng:

  • Liều thông thường: 1-4g mỗi ngày, chia đều mỗi 6 giờ.
  • Bệnh nặng: 6-12g mỗi ngày.
  • Điều trị lậu không biến chứng: Liều duy nhất 2-3.5g, kết hợp với 1g probenecid. Phụ nữ có thể nhắc lại liều nếu cần.
  • Viêm đường tiết niệu: Liều 50-100mg/kg mỗi ngày, chia đều mỗi 6 giờ.
  • Liều dùng cho trẻ em: Trẻ dưới 40kg: 25-50mg/kg mỗi ngày, chia đều mỗi 6 giờ.
  • Thời gian điều trị: Điều trị ít nhất 48-72 giờ sau khi triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết, ngoại trừ bệnh lậu.

Quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Ampicillin Brawn (500mg)

  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
  • Chữa bệnh lậu do Gonococcus chưa kháng các penicillin, thường kết hợp với probenecid để tăng hiệu quả điều trị.
  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng do Listeria monocytogenes.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, mẩn đỏ.
  • Ít gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, viêm đại tràng, mày đay.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng.

Tương tác thuốc/thức ăn:

  • Thuốc: Tương tác với methotrexate, probenecid, và allopurinol. Tăng nguy cơ phát ban da khi dùng cùng allopurinol. Các kháng sinh kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracycline, và erythromycin làm giảm hiệu quả diệt khuẩn của ampicillin.
  • Thức ăn: Giảm tốc độ và mức độ hấp thu của thuốc.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử dị ứng với ampicillin, hoặc các kháng sinh nhóm penicillin.

Thận trọng:

  • Tránh dùng cho người dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin. 
  • Theo dõi chức năng gan, thận nếu sử dụng lâu dài. 
  • Nếu xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ngừng thuốc ngay và điều trị kịp thời bằng epinephrine.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc không gây hại cho thai nhi, có thể vào sữa nhưng không gây hại cho trẻ bú mẹ nếu dùng liều điều trị bình thường.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Brawn Laboratories Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự