Thành phần của Ampicilin Vidipha (500mg)
- Ampicillin: 500 mg
Liều dùng - cách dùng của Ampicilin Vidipha (500mg)
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều uống thường 0,25 g - 1 g/lần, cứ 6 giờ/lần với bệnh nặng có thể uống 6 - 12 g/ngày.
- Điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều 2,0 - 3,5 g, kết hợp với 1 g probenecid, uống 1 liều duy nhất với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40 kg: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
- Viêm đường tiết niệu: 50 - 100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.
Người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.
- Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: Cho liều thông thường cách 8 giờ/lần.
- Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.
Quá liều:
- Báo ngay cho bác sĩ
Quên liều:
- Uống thuốc càng sớm càng tốt
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo.
- Không dùng hai liều cùng một lúc.
Chỉ định của Ampicilin Vidipha (500mg)
Thuốc Ampicilin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
- Ampicilin điều trị các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn Listeria
- Điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Tiêu chảy.
- Da: mẩn đỏ (ngoại ban).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
- Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
- Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn” thường gặp trong khi điều trị bằng ampicilin
- Người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicilin thì 7 - 12 ngày sau khi bất đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Các người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicilin khác (trừ các ester của ampicilin như pivampicilin, bacampicilin).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Các penicilin đều tương tác với methotrexat và probenecid.
- Ampicilin tương tác với alopurinol.
- Ở những người bệnh dùng ampicilin hoặc amoxicilin cùng với alopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.
- Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracyclin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin và amoxicilin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Thuốc Ampicilin 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng:
- Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin.
- Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
- Thời gian điều trị dài (hơn 2 - 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin gây ảnh hưởng
- Phụ nữ có thai: Không có phản ứng có hại đối với thai nhi
- Phụ nữ cho con bú: Không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng