Thuốc Hadocort-D - Điều trị viêm mũi, viêm xoang chai 15ml

Giá tham khảo: 23.000đ/ chai

Hadocort-D được sử dụng trong các trường hợp điều trị: Các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
23.000đ
Thuốc Hadocort-D - Điều trị viêm mũi, viêm xoang chai 15ml
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Chai 15ml
Thương hiệu:
Hataphar
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0630191001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Giới thiệu về thuốc xịt Hadocort-D

Thuốc xịt tai, mũi, họng Hadocort-D có xuất xứ tại Việt Nam, được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Với dạng phun sương và lọ xịt đã phân liều cho mỗi lần dùng. Các hạt phun sương có thể dễ dàng thẩm thấu qua khe, hốc niêm mạc mũi, họng và tai. Thuốc có hiệu quả cao, được chỉ định điều trị trong các trường hợp viêm tai (viêm tai giữa, tai trong), viêm mũi ( viêm xoang, viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi), viêm họng (viêm họng cấp và mạn tính).

 

Thông tin của thuốc xịt Hadocort-D

Thuốc xịt tai, mũi, họng Hadocort-D kết hợp 3 thành phần chính là Dexamethason natri phosphat 0,1%, Neomycin sulfat 0,5% và Xylometazolin hydrochlorid 0,05% hiệp đồng tác dụng chống viêm và dị ứng. Với ưu điểm có pH trung tính và áp suất thẩm thấu thích hợp, thuốc không gây kích ứng.

Cơ chế tác dụng

  • Dexamethason natri phosphat: Là fluomethylprednisolon - một glucocorticoid tổng hợp hoạt động bằng cơ chế gắn kết vào thụ thể của tế bào rồi được chuyển vị vào nhân tế bào, nơi đó xảy ra tác động tới một số gen dịch mã. Ngoài ra, hoạt chất này còn có thể gắn kết trực tiếp vào thụ thể mà không cần xảy ra quá trình trung gian.
  • Neomycin sulfat: Là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự như Gentamycin Sulfat, diệt khuẩn thông qua cơ chế ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn với tiểu phân 30S Ribosom của vi khuẩn, khiến các vi khuẩn không thể tổng hợp được Protein và bị tiêu diệt. 
  • Xylometazolin HCl: là một chất có tác dụng giống chất thần kinh giao cảm (tương tự như Naphazoline). Hoạt chất tác dụng trực tiếp lên thụ thể Alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi và làm co mạch. Do đó, thuốc có tác dụng giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.

Dược lực học

  • Dexamethason natri phosphat: Tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch và ít tác động đến cân bằng điện giải. Với hoạt lực chống viêm mạnh hơn Hydrocorticoid tới 30 lần và Prednisolon tới 7 lần. Khi dùng thuốc với liều dược lý, hoạt chất có tác dụng toàn thân ức chế tuyến yên giải phóng Corticotropin, hormone Corticosteroid nội sinh ngừng tiết ra ở vỏ thượng thận gây suy vỏ thượng thận thứ phát, do đó cần lưu ý giảm liều từ từ để các chức năng được phục hồi. Khi dùng với liều điều trị lâu dài, chỉ dùng liều thấp nhất có thể và dùng như một thuốc hỗ trợ. 
  • Neomycin sulfat: Tác động kháng khuẩn tại chỗ trên nhiều chủng Gram âm và Gram dương của vi khuẩn nhạy cảm như: Staphylococcus (tụ cầu khuẩn Gram dương cư trú trên da và màng nhầy và gây nhiễm khuẩn da), Proteus (gây hội chứng nhiễm khuẩn) và Pseudomonas (là trực khuẩn gram âm gây nhiễm khuẩn cho da, phổi, đường niệu,...). Do được dùng phổ biến với đường dùng tại chỗ nên xảy ra nhiều tình trạng kháng thuốc với một số chủng phổ biến như Staphylococcus, Salmonella, Shigella, E.Coli.
  • Xylometazolin HCl: Tác dụng giảm sưng và giảm sung huyết, giúp co mạch nhanh và kéo dài khi dùng tại chỗ. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết chỉ mang tính chất tạm thời và có thể tái diễn trở lại.

Dược động học

 

Dexamethason natri phosphat

Neomycin sulfat 

(tương ứng với Neomycin)

Xylometazolin hydrochlorid

Hấp thu

- Hấp thu tốt tại vị trí dùng thuốc.

- Hấp thu thuốc tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.

- Hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.

- Hấp thu rất mạnh sau khi dùng tại chỗ.

- Hấp thu thuốc tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.

- Khi dùng tại chỗ ở vị trí niêm mạc mũi hoặc kết mạc, thuốc đạt được tác dụng co mạch trong khoảng 5-10 phút và kéo dài khoảng 10 giờ.

- Một số trường hợp, thuốc hấp thu vào cơ thể gây tác dụng toàn thân.

Phân bố

- Phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. - - Qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa.

- Liên kết với Protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 77% là liên kết chủ yếu là Albumin.

- Qua được nhau thai nhưng chỉ 1 lượng nhỏ có trong sữa mẹ.

- Thuốc chỉ liên kết khoảng 0-30% với Protein huyết tương và thể tích phân bố xấp xỉ 0,36 lít/kg thể trọng.

 

Chuyển hóa

- Chuyển hóa chậm qua gan.

- Một phần bị thủy phân thành Dexamethason.

Chuyển hóa ít và gần như không đáng kể.

 

Thải trừ

- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng steroid không liên hợp tỷ lệ 65% trong khoảng 24 giờ.

- Nửa đời sinh học của Dexamethason là 36-54 giờ và thích hợp cho bệnh nhân cần Glucocorticoid tác dụng liên tục.

- Thải trừ nhanh qua thận dưới dạng còn hoạt tính.

- Thời gian bán thải kéo dài từ 2-3 giờ và có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận.

 

 

Địa chỉ mua thuốc xịt Hadocort-D uy tín

Thuốc xịt Hadocort-D là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Hadocort-D (15ml)

Hoạt chất chính:

  • Dexamethasone: 15mg
  • Neomycin (Neomycin Sulfat): 75000IU
  • Xylometazolin Hydroclorid: 7.5mg

Tá dược: Thimerosal, Camphor, Menthol, thanol 90°, Nước tinh khiết vừa đủ.

Liều dùng - cách dùng của Hadocort-D (15ml)

Cách dùng: Thuốc xịt tai, mũi họng.

  • Bước 1: Làm sạch vị trí cần xịt thuốc.
  • Bước 2: Mở nắp bảo vệ. Tay cầm lọ xịt (như hình vẽ) và xịt thử vào trong không khí cho đến khi màn sương mờ đồng đều.

Cách cầm và đặt lọ Xịt hướng vào mũi

Cách cầm và đặt lọ Xịt hướng vào mũi

  • Bước 3: Đặt lọ hướng thẳng vào mũi và xịt dứt đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi, họng hoặc hơi nghiêng tai để thuốc vào trong.
  • Bước 4: Đây nắp bảo vệ sau khi dùng xong.

Liều dùng:

  • Xịt 3 - 4 lần/ngày.
  • Mỗi lần xịt cách nhau 3 - 4 giờ.

Chỉ định của Hadocort-D (15ml)

  • Ðiều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi.
  • Điều trị viêm họng cấp và mãn tính.
  • Điều trị viêm tai giữa, tai trong.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi gặp tình trạng viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Kích ứng tại chỗ, khô niêm mạc mũi.

Ít gặp:

  • Cảm giác bỏng, rát, khô hoặ loét giác mạc, hắt hơi.
  • Gây sung huyết trở lại và có hiện tượng viêm mũi, đỏ sưng khi dùng dài ngày.

Hiếm gặp: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng khi sử dụng cùng với Monoaminoxydase, Maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng vì có thể tăng huyết áp nặng.

Đối tượng khuyến cáo

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Vận hành xe và máy móc: Dùng được cho người vận hành xe và máy móc do thuốc không gây tác dụng phụ buồn ngủ.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm với các nhóm thuốc Aminoglycosid, các thuốc Adrenergic.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Chống chỉ định với Phụ nữ có thai và Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân Glocom góc đóng.
  • Người đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Viêm loét, nhiễm nấm, Herpes Simplex và các virus khác.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh cường giáp, tim mạch, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt, hoặc đái tháo đường.
  • Thận trọng với người bệnh đang dùng các chất ức chế monoaminooxydase.
  • Không nên dùng liên tục và nhiều lần để tránh sung huyết trở lại.
  • Nếu sử dụng tới ngày thứ 3 không đỡ, cần ngưng sử dụng thuốc và đi khám bác sĩ.

Xử trí và quá liều

  • Quá liều: Gây kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt trẻ em. Ở trẻ em quá liều, chủ yếu gây ức chế thần kinh trung ương, sốc (hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê).
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự