Thành phần của Thuốc Star Benko 1mg
- Hoạt chất: Benzalkonium clorid 1mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Điều trị sát trùng răng miệng.
- Cơ chế tác dụng: Benzalkonium clorid là một hợp chất amoni bậc bốn có hoạt tính khử khuẩn. Nhờ khả năng khử cực màng tế bào vi khuẩn nên làm tăng tính thẩm thấu của màng. Đây là chất diệt khuẩn Gram dương, Gram âm và Candida albicans.
Dược động học
Các hợp chất amoni bậc bốn được hấp thu tương đối kém.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Star Benko 1mg
Liều dùng
- Người lớn (kể cả người già) và trẻ em trên 12 tuổi: Ngậm 1 viên thuốc tan dần trong miệng mỗi 3 giờ hoặc như được yêu cầu. Không dùng quá 8 viên trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Ngậm 1 viên thuốc tan dần trong miệng mỗi 3 giờ hoặc như được yêu cầu. Không dùng quá 4 viên trong 24 giờ.
Cách dùng
Dùng đường ngậm. Ngậm viên thuốc cho tan dần trong miệng.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Liều độc tính khi uống benzalkonium clorid là trong khoảng 1g đến 3g, những triệu chứng quá liều thì không chắc chắn.
- Về mặt lý thuyết những triệu chứng có thể xảy ra ở trẻ em nếu dùng ít nhất 50 viên ngậm trong một khoảng thời gian ngắn. Trong trường hợp quá liều cao, liên quan tới việc sử dụng menthol, những triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đổ nhiều mồ hôi và rất khát nước.
- Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ được yêu cầu.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.
Chỉ định của Thuốc Star Benko 1mg
Điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn đường miệng họng như đau họng, viêm miệng, viêm nướu.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn.
- Trẻ em từ 7 tuổi trở lên.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có thông tin nào về sự an toàn của thuốc khi sử dụng trên người có thai và cho con bú. Thuốc đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm mà không gây hậu quả gì. Tuy nhiên cũng như tất cả các thuốc khác, nên thận trọng dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Ngưng dùng thuốc này và tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn gặp phải:
- Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, sưng tấy hay khó thở.
- Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra. Thông báo cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn gặp chúng.
- Kích ứng hoặc sưng trong miệng hoặc họng.
- Nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo với bác sỹ, dược sỹ hoặc y tá. Bao gồm bất kỳ tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này.
Thận trọng
- Nếu triệu chứng kéo dài dù đã điều trị, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Không vượt quá liều khuyến cáo.
- Thuốc này có chứa:
- Sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
- Aspartam. Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc này đến các loại thuốc khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 7 tuổi.
Bảo quản
Nhiệt độ từ 25°C - 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.