Thành phần của Siro Olesom
Ambroxol 30mg/5ml
Phân tích thành phần của Siro Olesom:
- Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, với tác dụng làm đờm loãng, ít quánh hơn để dễ bị tống ra ngoài, vì vậy đây là dược chất có tác dụng long đờm.
- Thường được dụng để điều trị các bệnh về đường hô hấp cấp và mãn tính, đặc biệt là trong trường hợp viêm phế quản mãn tính, viêm phế quản dạng hen hoặc hen phế quản.
Tác dụng của Siro Olesom
Liều dùng - cách dùng của Siro Olesom
Liều dùng và cách dùng:
Dùng đường uống
- Người lớn 30 - 120mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em đến 2 tuổi: 1/2 thìa cà phê (2,5ml) x 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1/2 thìa cà phê (2,5ml) x 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em trên 5 tuổi: 1 thìa cà phê (5 ml) x 2 - 3 lần mỗi ngày.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên liều hãy uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như dự định.
Xử trí khi quá liều: Hãy gọi điện thoại đến cơ sở y tế hoặc tới phòng cấp cứu ngay lập tức để được tư vấn và hỗ trợ. Ngoài ra cố gắng nhớ lại số lượng và thời gian bạn đã uống thuốc, để bác sĩ có thể đánh giá tình hình và đưa ra hướng xử lý phù hợp.
Mua ngay Siro Olesom lọ 100ml chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Siro Olesom
- Điều trị bệnh viêm khí phế quản ở tất cả các dạng, viêm phế quản co thắt.
- Điều trị bệnh khí phế thũng với viêm phế quản ho dị ứng.
- Điều trị bệnh viêm phổi mạn tính, giãn phế quản, hen suyễn.
- Điều trị cấp cứu cho bệnh nhân đang trong đợt cấp viêm phế quản khi dùng phối hợp với kháng sinh phù hợp.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em bị các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp kèm theo khó khạc đờm, viêm phế quản mãn với hội chứng tắc nghẽn, hen phế quản kèm theo khó khạc đờm, bệnh giãn phế quản.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Tác dụng phụ thường gặp: ợ nóng, khó tiêu hay phát ban.
- Tác dụng phụ ít gặp: miệng khô hoặc phản ứng phản vệ cấp tính.
Tương tác thuốc:
- Không nên kết hợp với các thuốc chống trầm cảm (MAOI): Ambroxol có thể tương tác với MAOI, gây tăng nguy cơ tăng huyết áp và triệu chứng tăng huyết áp.
- Cân nhắc khi dùng cùng với các thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin): Ambroxol có thể tăng nồng độ kháng sinh trong phổi, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ambroxol, bromhexin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Các bệnh loét đường tiêu hoá.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân không dung nạp được fructose do di truyền.
Thận trọng khi sử dụng:
- Bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng: Ambroxol hydrochloride cần được sử dụng thận trọng cho những người bị loét dạ dày và tá tràng.
- Bệnh nhân bị co giật: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người có tiền sử co giật.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận: Nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.