Pulmicort Respules 500mcg/2ml - Điều trị hen phế quản

Giá tham khảo: 25.000đ/ Ống

Thuốc Pulmicort Respules 500mcg/2ml được chỉ định để điều trị hen phế quản, viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở nhũ nhi và trẻ em. Ngoài ra, thuốc Pulmicort còn được dùng như một liệu pháp thay thế và giảm liều steroid đường uống (hít khí dung) dùng cho trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 8 tuổi.

Lựa chọn
25.000đ
Pulmicort Respules 500mcg/2ml - Điều trị hen phế quản
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 20 ống x 2ml
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Hỗn dịch khí dung
Xuất xứ:
Mã sản phẩm:
0610304001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Ngô Thị Minh Ngọc Dược sĩ: Ngô Thị Minh Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Ngô Thị Minh Ngọc tốt nghiệp đại học chính quy tại trường Đại học Y Dược Thái Bình, hiện đang là Dược sĩ Lâm sàng và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Pulmicort Respules 500mcg/2ml

Hen phế quản là một căn bệnh xuất hiện phổ biến vào thời điểm giao mùa, làm giảm khả năng hô hấp và tăng co thắt đường thở gây tình trạng tắc nghẽn, phù nề khiến người bệnh khó khăn trong quá trình thở. Bệnh nhân có thể thở khò khè, có tiếng rít, căng cứng lồng ngực; các triệu chứng bệnh thường xuyên xuất hiện vào ban đêm khiến người bệnh mất ngủ có thể kèm theo ho rút lồng ngực. Nếu diễn biến nhẹ, cơn khó thở có thể hồi phục; tuy nhiên nếu tình trạng khó nở nặng và kéo dài, bệnh nhân cần đi khám và sử dụng thuốc.

Pulmicort Respules 500mcg/2ml là một trong những thuốc rất quen thuộc và phổ biến được bác sĩ kê đơn chỉ định trong trường hợp bệnh nhân điều trị hen phế quản. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn hợp khí dung, sử dụng nhờ máy khí dung và dùng được cho cả trẻ em và người lớn. Sau đây hãy cùng Nhà thuốc Pharmart tìm hiểu thông tin chi tiết về thuốc Pulmicort Respules 500mcg/2ml tại bài viết.

 

Thông tin của thuốc Pulmicort Respules 500mcg/2ml

Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Budesonide - một corticosteroid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng đường hít chỉ định trong điều trị và dự phòng hen phế quản.

Cơ chế tác dụng

- Budesonide là một corticoid tổng hợp với hoạt tính glucocorticoid rất mạnh,  không halogen hóa. Tuy nhiên, hoạt tính mineralocorticoid của thuốc lại rất yếu. 

- Cơ chế chính là tác động lên phospholipase A2 làm giảm quá trình tổng hợp prostaglandin và leucotrien và tác động trực tiếp lên các phản ứng viêm, cản trở tăng sinh quá trinh.

- Hoạt chất còn làm tăng nồng độ enzyme lipocortin-1 (enzyme có hoạt tính chống viêm).

Dược lực học

- Thuốc có tác dụng chống viêm mạnh khi dùng tại chỗ. Khi xuất hiện các tác nhân dị ứng tác động lên phổi, thuốc ức chế phản ứng dị ứng tức thời tại phế quản.

- Ngoài ra, thuốc có khả năng trung hòa phản ứng phản vệ tại phổi nhờ tác dụng của kháng thể IgE. Budesonide có tác dụng giãn phế quản nhẹ và giảm tình trạng co thắt ở bệnh nhân hen và gắng sức thở.

Dược động học

Hấp thu: 

- Hấp thu được khoảng 39% liều dùng ở người lớn.

- Thuốc lắng đọng vào đường hô hấp và gây tác dụng tại chỗ.

- Thời gian để thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 10 phút sau khi hít. 

Phân bố:

- Thể tích phân bố ở người lớn khoảng 300L tương ứng với 3,3 - 5,9 lít/kg thể trọng và ở trẻ em là 3,1 -4,8 lít/kg thể trọng nên phân bố nhiều tại các mô.

- Mức độ liên kết với protein huyết tương khoảng 87-90%.

- Có thể phân bố vào sữa mẹ từ 0,3 - 1% liều dùng.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa bước đầu qua gan thành chất chuyển hóa phân cực hơn có hoạt tính glucocorticosteroid yếu (thấp hơn 100 lần so với hoạt chất ban đầu) nhờ tác dụng của isoenzyme CYP3A4 cytochrome P450:

  • 16 alpha-hydroxyprednisolone
  • 6 beta-hydroxy budesonide

Thải trừ:

- Thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa qua 2 con đường nước tiểu và phân.

- Thải trừ qua thận khoảng 60-66% liều dùng.

- Độ thanh thải ở người lớn là 0,9-1,8 lít/phút và ở trẻ em là 0,5 lít/phút.

 

Địa chỉ mua thuốc Pulmicort Respules 500mcg/2ml uy tín

Thuốc Pulmicort Respules 500mcg/2ml là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Pulmicort Respules 500mcg/2ml

Thành phần có trong 1 ống Pulmicort 2ml:

- Hoạt chất chính: Budesonide 500mcg

- Tá dược: Dinatri Edetat (dihydrat), Natri clorid, Polysorbat 80, Acid citric khan, Natri citrat (dihydrat), Nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.

Chỉ định của Pulmicort Respules 500mcg/2ml

Thuốc Pulmicort Respules được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

- Điều trị hen phế quản.

- Thuốc có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay thế hoặc giảm liều steroid đường uống.

- Dùng trong điều trị viêm thanh quản - khí quản - phế quản cấp (bệnh Croup) ở nhũ nhi và trẻ em.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em: Hen phế quản, điều trị viêm thanh quản, khí quản, phế quản cấp và được chỉ định bởi bác sĩ.

Liều dùng - cách dùng của Pulmicort Respules 500mcg/2ml

Cách dùng:

- Xoay nhẹ ống thuốc để các thành phần được phân bố đều. 

- Giữ ống thuốc hướng lên trên và mở nắp bằng cách xoắn phần đỉnh.

- Đặt phần mở của ống thuốc vào buồng chứa của máy khí dung sau đó bóp từ từ.

- Ống thuốc có 1 vạch chỉ mức thể tích 1ml, do vậy nếu liều dùng chỉ là 1ml cần bóp đến vạch chỉ và dừng lại.

Liều dùng:

  Người lớn Trẻ em

- Liều khởi đầu

- Giai đoạn hen nặng

- Thời gian giảm liều corticoid đường uống

1-2mg/lần x 2 lần/ngày

(tương ứng 2-4 ống/lần)

0,5-1mg/lần x 2 lần/ngày

(tương ứng 1-2 ống/lần)

Điều trị duy trì

0,5-1mg/lần x 2 lần/ngày

(tương ứng 1-2 ống/lần)

0,25-0,5mg/lần x 2 lần/ngày

(tương ứng 1/2-1 ống/lần)

Thông tin sử dụng:

- Lựa chọn máy khí dung thích hợp để sử dụng. 

- Lượng thuốc phóng thích đến bệnh nhân thay đổi từ 40-60% liều dùng tùy thuộc vào thiết bị khí dung.

- Tốc độ và mức độ phóng thích của thuốc phụ thuộc vào tốc độ dòng khí, thể tích buồng chứa, thể tích thuốc nạp vào.

- Thể tích nạp vào thích hợp cho một máy khí dung là 2-4ml.

- Không sử dụng ống thuốc nếu lắc thấy không trở lại dạng hỗn dịch.

- Lưu ý:

  • Cần sử dụng thuốc đều đặn và không sử dụng như liệu pháp để cắt cơn hen cấp tính.
  • Sử dụng dụng cụ khí dung phù hợp với bệnh lý.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

  Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Mũi - họng Khàn giọng, đau, kích thích cổ họng, kích thích lưỡi và miệng, khô miệng, nấm Candida miệng. Kích thích thanh quản, vị giác kém  
Hệ tiêu hóa   Tiêu chảy, buồn nôn  
Hệ hô hấp Ho Co thắt phế quản  
Thần kinh trung ương   Nhức đầu, choáng váng, cảm giác khát, mệt mỏi  
Tâm thần     Rối loạn hành vi, kích động, bồn chồn, trầm cảm
Da  

Nổi mề đay, ban đỏ, viêm da, phù mạch

Thâm tím da, kích ứng da
Rối loạn chuyển hóa & dinh dưỡng   Tăng cân  

Tương tác thuốc

Sử dụng phối hợp với các thuốc Ketoconazol và Itraconazol làm tăng nồng độ của Budesonid toàn thân.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú: Có thể xem xét sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

- Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược có trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân co thắt phế quản:

- Nếu bệnh nhân không thấy hiệu quả hoặc cần sử dụng nhiều lần hít hơn thông thường, cần xem xét và đánh giá liệu pháp điều trị cho tình trạng bệnh.

- Không sử dụng cho các cơn cấp tính: hen cấp, co thắt phế quản tức thời.

Bệnh nhân sử dụng thay thế Corticosteroid dạng uống:

- Có thể xảy ra các triệu chứng sớm: viêm mũi, chàm và cần lưu ý theo dõi bệnh nhân do tiềm ẩn nguy cơ suy giảm chức năng tuyến thượng thận.

Tác động toàn thân khi sử dụng corticosteroid dạng hít:

- Ức chế trục HPA và suy tuyến thượng thận:

  • Ức chế trục HPA tùy thuộc vào liều dùng.
  • Suy tuyến thượng thận khi sử dụng liều cao dạng hít có thể do stress nặng (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn, mất điện giải trầm trọng). 

- Mật độ xương: Ảnh hưởng chủ yếu và thận trọng với trẻ em do mật độ xương đang trong giai đoạn phát triển. Các nghiên cứu vẫn chưa thiết lập được ảnh hưởng đến mật độ xương.

- Sự tăng trưởng về chiều cao: nên tiến hành kiểm tra chiều cao để đánh giá được độ nhạy cảm của thuốc.

- Bệnh nhân nhiễm khuẩn, bệnh lao (nhiễm nấm, vi khuẩn, virus đường hô hấp tiến triển hoặc tiềm ẩn) cần thận trọng do có thể xảy ra nhiễm khuẩn mới.

- Chức năng gan: Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trầm trọng có thể sẽ làm giảm thải trừ thuốc và tăng tác dụng phụ.

- Bệnh nhân tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất, kén khí không nên sử dụng.

Quá liều & Xử trí

- Biểu hiện quá liều: Không có biểu hiện rõ ràng, nồng độ cortisol trong huyết tương giảm, số lượng và tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính trong máu tăng.

- Quá liều thường xuyên: Cường năng vỏ thượng thận, ức chế trục hạ đồi, tuyến yên, vỏ thượng thận.

- Xử trí: Ngưng hoặc giảm liều.

Bảo quản

- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, không đông lạnh.

- Nếu mở túi trong vòng 3 tháng, không sử dụng ống.

- Đối với ống đã mở:

  • Bảo quản tránh ánh sáng đối với ống thuốc đã mở bằng cách để trong gói nhôm.
  • Phải sử dụng ống thuốc đã mở trong vòng 12 giờ.
  • Nên lưu ý rằng nếu chỉ dùng 1ml, phần thể tích còn lại sẽ không bảo đảm vô trùng.

Nhà sản xuất

AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Chỉ định

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự