Thành phần của Pulmicort Respules 500mcg/2ml
Thành phần có trong 1 ống Pulmicort 2ml:
- Hoạt chất chính: Budesonide 500mcg
- Tá dược: Dinatri Edetat (dihydrat), Natri clorid, Polysorbat 80, Acid citric khan, Natri citrat (dihydrat), Nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Liều dùng - cách dùng của Pulmicort Respules 500mcg/2ml
Cách dùng:
- Xoay nhẹ ống thuốc để các thành phần được phân bố đều.
- Giữ ống thuốc hướng lên trên và mở nắp bằng cách xoắn phần đỉnh.
- Đặt phần mở của ống thuốc vào buồng chứa của máy khí dung sau đó bóp từ từ.
- Ống thuốc có 1 vạch chỉ mức thể tích 1ml, do vậy nếu liều dùng chỉ là 1ml cần bóp đến vạch chỉ và dừng lại.
Liều dùng:
Người lớn | Trẻ em | |
- Liều khởi đầu - Giai đoạn hen nặng - Thời gian giảm liều corticoid đường uống |
1-2mg/lần x 2 lần/ngày (tương ứng 2-4 ống/lần) |
0,5-1mg/lần x 2 lần/ngày (tương ứng 1-2 ống/lần) |
Điều trị duy trì |
0,5-1mg/lần x 2 lần/ngày (tương ứng 1-2 ống/lần) |
0,25-0,5mg/lần x 2 lần/ngày (tương ứng 1/2-1 ống/lần) |
Thông tin sử dụng:
- Lựa chọn máy khí dung thích hợp để sử dụng.
- Lượng thuốc phóng thích đến bệnh nhân thay đổi từ 40-60% liều dùng tùy thuộc vào thiết bị khí dung.
- Tốc độ và mức độ phóng thích của thuốc phụ thuộc vào tốc độ dòng khí, thể tích buồng chứa, thể tích thuốc nạp vào.
- Thể tích nạp vào thích hợp cho một máy khí dung là 2-4ml.
- Không sử dụng ống thuốc nếu lắc thấy không trở lại dạng hỗn dịch.
- Lưu ý:
- Cần sử dụng thuốc đều đặn và không sử dụng như liệu pháp để cắt cơn hen cấp tính.
- Sử dụng dụng cụ khí dung phù hợp với bệnh lý.
Chỉ định của Pulmicort Respules 500mcg/2ml
Thuốc Pulmicort Respules được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị hen phế quản.
- Thuốc có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay thế hoặc giảm liều steroid đường uống.
- Dùng trong điều trị viêm thanh quản - khí quản - phế quản cấp (bệnh Croup) ở nhũ nhi và trẻ em.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em: Hen phế quản, điều trị viêm thanh quản, khí quản, phế quản cấp và được chỉ định bởi bác sĩ.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Mũi - họng | Khàn giọng, đau, kích thích cổ họng, kích thích lưỡi và miệng, khô miệng, nấm Candida miệng. | Kích thích thanh quản, vị giác kém | |
Hệ tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | ||
Hệ hô hấp | Ho | Co thắt phế quản | |
Thần kinh trung ương | Nhức đầu, choáng váng, cảm giác khát, mệt mỏi | ||
Tâm thần | Rối loạn hành vi, kích động, bồn chồn, trầm cảm | ||
Da |
Nổi mề đay, ban đỏ, viêm da, phù mạch |
Thâm tím da, kích ứng da | |
Rối loạn chuyển hóa & dinh dưỡng | Tăng cân |
Tương tác thuốc
Sử dụng phối hợp với các thuốc Ketoconazol và Itraconazol làm tăng nồng độ của Budesonid toàn thân.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú: Có thể xem xét sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược có trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân co thắt phế quản:
- Nếu bệnh nhân không thấy hiệu quả hoặc cần sử dụng nhiều lần hít hơn thông thường, cần xem xét và đánh giá liệu pháp điều trị cho tình trạng bệnh.
- Không sử dụng cho các cơn cấp tính: hen cấp, co thắt phế quản tức thời.
Bệnh nhân sử dụng thay thế Corticosteroid dạng uống:
- Có thể xảy ra các triệu chứng sớm: viêm mũi, chàm và cần lưu ý theo dõi bệnh nhân do tiềm ẩn nguy cơ suy giảm chức năng tuyến thượng thận.
Tác động toàn thân khi sử dụng corticosteroid dạng hít:
- Ức chế trục HPA và suy tuyến thượng thận:
- Ức chế trục HPA tùy thuộc vào liều dùng.
- Suy tuyến thượng thận khi sử dụng liều cao dạng hít có thể do stress nặng (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn, mất điện giải trầm trọng).
- Mật độ xương: Ảnh hưởng chủ yếu và thận trọng với trẻ em do mật độ xương đang trong giai đoạn phát triển. Các nghiên cứu vẫn chưa thiết lập được ảnh hưởng đến mật độ xương.
- Sự tăng trưởng về chiều cao: nên tiến hành kiểm tra chiều cao để đánh giá được độ nhạy cảm của thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn, bệnh lao (nhiễm nấm, vi khuẩn, virus đường hô hấp tiến triển hoặc tiềm ẩn) cần thận trọng do có thể xảy ra nhiễm khuẩn mới.
- Chức năng gan: Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trầm trọng có thể sẽ làm giảm thải trừ thuốc và tăng tác dụng phụ.
- Bệnh nhân tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất, kén khí không nên sử dụng.
Quá liều & Xử trí
- Biểu hiện quá liều: Không có biểu hiện rõ ràng, nồng độ cortisol trong huyết tương giảm, số lượng và tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính trong máu tăng.
- Quá liều thường xuyên: Cường năng vỏ thượng thận, ức chế trục hạ đồi, tuyến yên, vỏ thượng thận.
- Xử trí: Ngưng hoặc giảm liều.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, không đông lạnh.
- Nếu mở túi trong vòng 3 tháng, không sử dụng ống.
- Đối với ống đã mở:
- Bảo quản tránh ánh sáng đối với ống thuốc đã mở bằng cách để trong gói nhôm.
- Phải sử dụng ống thuốc đã mở trong vòng 12 giờ.
- Nên lưu ý rằng nếu chỉ dùng 1ml, phần thể tích còn lại sẽ không bảo đảm vô trùng.