Thành phần của Thuốc nhiệt miệng An Thảo
Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần |
Hàm lượng |
Tế tân |
0.48mg |
Thăng ma |
0.26mg |
Sinh địa |
0.33mg |
Đương quy |
0.27mg |
Hoàng liên |
0.176mg |
Mẫu đơn bì (Vỏ rễ) |
0.2mg |
Phân tích thành phần:
- Tế tân: Với tác dụng giảm đau, chống viêm, tế tân thường được sử dụng trong các trường hợp đau đầu, đau răng, đau khớp và các bệnh viêm nhiễm. Ngoài ra, dược liệu này còn có công dụng tăng cường tuần hoàn máu, giúp cải thiện chức năng tim mạch.
- Thăng ma: Có đặc tính chống viêm, giúp giảm viêm và sưng trong cơ thể. Thăng ma còn có tác dụng giảm đau và có thể được sử dụng trong các trường hợp đau răng, đau đầu và đau nhức cơ bắp.
- Sinh địa: Trong y học cổ truyền, sinh địa thường được dùng để chữa các bệnh do thiếu máu, thiếu dưỡng chất, cơ thể mệt mỏi, suy nhược. Dược liệu này còn có khả năng giải độc thanh nhiệt, làm mát cơ thể, thích hợp để điều trị các chứng viêm nhiễm, nhiệt miệng, mụn nhọt.
- Đương quy: Được biết đến bởi tác dụng giảm đau, chống viêm, giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng của cơ thể, phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng.
- Hoàng liên: Đây là một loại dược liệu quý trong Y học cổ truyền chứa hoạt chất berberin, có tác dụng kháng khuẩn mạnh, giúp điều trị các bệnh nhiễm trùng và viêm nhiễm. Ngoài ra, hoàng liên còn giúp tăng cường hệ miễn dịch và giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng.
- Mẫu đơn bì (Vỏ rễ): Mẫu đơn bì có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, thường được dùng để điều trị các chứng viêm nhiễm, nhiệt miệng, mụn nhọt, và các bệnh do nhiệt độc gây ra.
Thành phần chiết xuất từ các thảo dược thiên nhiên
Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhiệt miệng An Thảo
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 3 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng:
- Dùng thuốc với một cốc nước đầy, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.
Mua ngay thuốc nhiệt miệng An Thảo chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc nhiệt miệng An Thảo
- Sưng đau trong các trường hợp đau lợi, đau răng và viêm chân răng.
- Trị các chứng hôi miệng, lở loét miệng, lở lưỡi, rêu lưỡi vàng.
- Các trường hợp nhức đầu, chảy máu cam, nôn khan.
Đối tượng sử dụng
- Người bị hôi miệng, lở loét miệng, lở lưỡi.
- Các trường hợp đau đầu, đau lợi, đau răng, viêm chân răng,...
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
- Hiện nay chưa ghi nhận báo cáo về các dụng không mong muốn của thuốc. Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra, cần đến cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Hiện nay chưa ghi nhận tương tác thuốc giữa thuốc nhiệt miệng An Thảo với các thuốc khác.
Chống chỉ định
- Người đang bị tiêu chảy, người bị lạnh bụng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.