Thành phần của Thuốc Methorphan
Mỗi viên nén chứa:
Thành phần |
Hàm lượng |
Guaifenesin |
100mg |
Dextromethorphan HBr |
10mg |
Loratadine |
2,5mg |
Tá dược vừa đủ |
Phân tích thành phần:
- Guaifenesin: Guaifenesin làm loãng và làm giảm độ nhớt của đờm, giúp đờm dễ dàng di chuyển và được tống ra khỏi đường hô hấp thông qua việc ho. Bằng cách làm loãng đờm và giúp tống đờm ra ngoài, guaifenesin giúp giảm kích ứng và đau rát họng do đờm đặc và khó tống ra ngoài. Điều này giúp làm sạch đường hô hấp, cải thiện hô hấp và giảm tình trạng tắc nghẽn.
- Dextromethorphan HBr: Dextromethorphan HBr hoạt động bằng cách ức chế trung tâm ho trong hành não, làm giảm tần suất và mức độ của các cơn ho. Điều này giúp làm giảm sự khó chịu và cải thiện chất lượng giấc ngủ ở những người bị ho.
- Loratadine: Bằng cách ức chế histamin - Một chất trung gian hóa học được giải phóng trong cơ thể khi có phản ứng dị ứng, Loratadin giúp giảm các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mũi, và chảy nước mắt.
Gồm ba thành phần có tác dụng giảm ho, long đờm
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Methorphan
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần, dùng 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: Chủ yếu do Dextromethorphan, thường gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn, an thần, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Xử trí: Sử dụng Naloxon (tác dụng đối kháng) với liều 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần dùng tới tổng liều 10mg. Kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Mua ngay thuốc Methorphan dạng viên chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Methorphan
- Điều trị ho trong các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm lạnh, cảm cúm và viêm họng.
- Ho có đờm trong các trường hợp viêm phổi, viêm thanh quản, phế quản và ho do hút thuốc lá.
Đối tượng sử dụng
- Người có các triệu chứng ho khan, ho do dị ứng, do cảm lạnh.
- Người bị ho khan.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
- Thường hay gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim nhanh. Ít gây đau bụng, tiêu chảy, nổi mề đay.
- Thông báo cho bác sĩ về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Dùng cùng Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin sẽ làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương tuy nhiên không làm thay đổi tính an toàn của Loratadin.
- Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế IMAO.
- Khi dùng Dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng ức chế của các thuốc này.
- Quinine làm ức chế Cytochrom P450 có thể làm giảm chuyển hóa Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh mẫn cảm với các thành phần có trong công thức thuốc.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
- Người đang được điều trị bằng thuốc ức chế IMAO.
Thận trọng:
- Người bệnh đang bị suy giảm hô hấp hoặc có nguy cơ.
- Thận trọng với trẻ em bị dị ứng do có liên quan đến giải phóng Histamin.
- Sử dụng với liều cao kéo dài có thể dẫn đến tình trạng lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan.
- Khi dùng Loratadin, có nguy cơ khô miệng và tăng nguy cơ sâu răng, đặc biệt trên người cao tuổi. Vậy nên cần vệ sinh răng miệng kỹ càng và uống đầy đủ nước trong quá trình sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh suy gan hoặc rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Người mắc các chứng ho quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, viêm phế quản mạn tính và tràn khí.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa có đầy đủ các bằng chứng trên lâm sàng về việc sử dụng thuốc trên đối tượng phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai. Nên cần thận trọng khi sử dụng và chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Loratadin và các chất chuyển hóa được tìm thấy trong sữa mẹ, do đó nếu cần chỉ nên dùng với liều thật thấp trong thời gian ngắn.
Tác động trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc
- Thi thoảng thuốc có thể gây buồn ngủ nhẹ, do vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.