Thành phần của Klavunamox 400/57mg
Thành phần
- Amoxicillin 400mg
- Acid clavulanic 57mg
Dược động học
- Amoxicillin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 mcg/ml (hay 8 - 9 mcg/ml) amoxicillin và khoảng 3 mcg/ml clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống thuốc 20 mg/kg amoxicillin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicillin và 3,0 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước khi ăn.
- Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicillin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
- 50 - 70% amoxicillin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Dược lực học
- Nhóm thuốc
- Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm β-lactam.
- Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc β-lactam gần giống với penicillin, có khả năng ức chế β-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.
- Cơ chế tác dụng
- Amoxicillin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, kháng sinh này rất dễ bị phá hủy bởi β-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenaza).
- Acid clavulanic có khả năng ức chế β-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các β-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và cephalosporin.
- Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
- Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị β-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối vói nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.
- Có thể coi amoxicillin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influenaza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh β-lactamase.
Liều dùng - cách dùng của Klavunamox 400/57mg
Cách dùng
- Lắc kỹ trước khi dùng.
- Sự hấp thu của Klavunamox 400/57 mg là tốt nhất khi uống ngay trước bữa ăn. Thời gian điều trị nên thích hợp với chỉ định và không nên quá 14 ngày mà không thay đổi. Cho nước vào đầy đến vạch dấu trên lọ, lắc mạnh để hòa bột.
Liều dùng
Liều thông thường hàng ngày:
- 25/3,6 mg/kg cân nặng/ngày với nhiễm trùng nhẹ tới vừa (nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidan hồi quy, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn da và mô mềm).
- 45/6,4 mg/kg cân nặng/ngày để điều trị những nhiễm khuẩn nặng hơn (nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm cuống phổi và nhiễm khuẩn đường tiết niệu).
Trẻ lớn hơn 2 tuổi
25/3,6 mg/kg cân nặng/ngày | 2 - 6 tuổi (13 kg - 21 kg) | 5,0 ml Klavunamox 400/57 mg hai lần mỗi ngày |
- | 7 - 12 tuổi (22 kg - 40 kg) | 10,0 ml Klavunamox 400/57 mg hai lần mỗi ngày |
45/6,4 mg/kg cân nặng/ngày | 2 - 6 tuổi (13 kg - 21 kg) | 10,0 ml Klavunamox 400/57 mg hai lần mỗi ngày |
- | 7 - 12 tuổi (22 kg - 40 kg) | 10,0 ml Klavunamox 400/57 mg hai lần mỗi ngày |
Trẻ từ 2 tháng đến 2 tuổi: Trẻ dưới 2 tuổi nên dùng liều theo cân nặng.
Xử trí khi quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Dù dùng quá nhiều Klavunamox nhưng thuốc vẫn ít gây tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanat được dùng dưới dạng muối kali.
- Xử trí: Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Klavunamox 400/57mg
Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gây nên bởi các chủng nhạy cảm trong các trường hợp cụ thể sau đây:
- Nhiễm khuẩn bộ máy hô hấp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, những nhiễm khuẩn khác ở vùng tai-mũi-họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, abces phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Đinh, nhọt, abces, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn trong bụng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn vùng khung chậu, giang mai, lậu.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em mắc các bệnh thuộc chỉ định.
- Chưa có chứng cứ rõ ràng về tính an toàn của Klavunamox 400/57 mg khi mang thai, vậy chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Các kháng sinh penicillin loại bán tổng hợp bài tiết được qua sữa. Cần thận trọng khi dùng Klavunamox 400/57 mg cho người mẹ cho con bú.
- Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Phản ứng có hại
Các tác dụng phụ thường gặp
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Phát ban
- Nổi mề đay
- Nôn
- Viêm âm đạo
Các tác dụng phụ ít gặp hơn
- Khó chịu vùng bụng
- Đầy hơi
- Đau đầu
- Tăng nhẹ tiểu cầu (<1% bệnh nhân)
- Tăng SGOT mức độ vừa phải (không có ý nghĩa lâm sàng)
Một số trường hợp hiếm gặp hơn:
- Thiếu máu
- Giảm tiểu cầu
- Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu
- Tăng bạch cầu ưa eosin
- Giảm bạch cầu
- Mất bạch cầu hạt
Phản ứng quá mẫn
Triệu chứng:
- Phát ban
- Ngứa
- Nổi mề đay
- Hồng ban đa dạng
Xử lý:
- Dùng thuốc kháng histamin H1
- Nếu cần thiết, có thể sử dụng corticosteroid đường toàn thân
- Cần ngừng thuốc ngay khi gặp các phản ứng này, trừ khi có chỉ định khác từ bác sĩ
Phản ứng thần kinh hiếm gặp
- Tăng động
- Kích động
- Lo âu
- Mất ngủ
- Lú lẫn
- Chóng mặt
Tương tác thuốc
- Tương tác với Probenecid
- Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin qua ống thận.
- Khi dùng chung, nồng độ amoxicillin trong máu có thể tăng cao và kéo dài.
- Tương tác với Allopurinol
- Khi kết hợp allopurinol với ampicillin, nguy cơ phát ban tăng cao hơn so với dùng ampicillin đơn độc.
- Chưa xác định rõ liệu nguyên nhân là do allopurinol làm tăng phản ứng phát ban hay do bệnh nhân có tình trạng tăng acid uric trong máu.
- Hiện chưa có dữ liệu về sự tương tác giữa allopurinol và Klavunamox 400/57 mg.
- Ảnh hưởng đến đông máu
- Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu.
- Giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống
- Giống như nhiều kháng sinh phổ rộng khác, Klavunamox 400/57 mg có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
- Cần thông báo trước cho bệnh nhân về nguy cơ này.
Thận trọng
- Nguy cơ phản vệ nghiêm trọng
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, có thể gây tử vong, đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân dùng penicillin.
- Nguy cơ này cao hơn ở những người có:
- Tiền sử dị ứng với penicillin.
- Tiền sử mẫn cảm với nhiều kháng nguyên khác nhau.
- Tiền sử phản ứng chéo nghiêm trọng với cephalosporin.
- Kiểm tra tiền sử dị ứng trước khi dùng thuốc
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với:
- Penicillin
- Cephalosporin
- Các kháng nguyên khác
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với:
- Xử lý khi xảy ra phản ứng dị ứng
- Nếu gặp phản ứng dị ứng nhẹ: Ngừng thuốc ngay và điều trị phù hợp.
- Nếu gặp phản ứng phản vệ nghiêm trọng:
- Tiêm epinephrine ngay lập tức.
- Có thể cần:
- Thở oxy
- Tiêm tĩnh mạch corticosteroid
- Đảm bảo thông thoáng đường thở
- Kiểm soát tác động của thuốc khi sử dụng lâu dài. Penicillin có độc tính thấp, nhưng khi dùng dài ngày, cần theo dõi chức năng: gan, thận và tạo máu
- Lưu ý đặc biệt với bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân
- Bệnh nhân có sẵn tình trạng này khi dùng ampicillin có nguy cơ cao bị ban đỏ ngoài da.
- Không dùng kháng sinh nhóm ampicillin cho những bệnh nhân này.
- Nguy cơ bội nhiễm và cách xử lý
- Trong quá trình điều trị, có thể xảy ra bội nhiễm do vi khuẩn hoặc nấm.
- Vi khuẩn bội nhiễm thường gặp: Pseudomonas.
- Nấm bội nhiễm thường gặp: Candida.
- Xử lý:
- Ngừng Klavunamox 400/57 mg.
- Áp dụng biện pháp điều trị thay thế phù hợp
Chống chỉ định
Thuốc Klavunamox chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử phản ứng dị ứng với nhóm penicillin.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.