Thuốc Dismolan (Hộp 4 vỉ x 5 ống) - Tiêu nhầy trong bệnh nhầy nhớt, đờm quánh (CPC1 Hà Nội)

Thuốc Dismolan là dung dịch uống chứa hoạt chất N-Acetylcystein, được sử dụng để tiêu nhầy trong các bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh và giải độc khi quá liều Paracetamol. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, giúp giảm độ quánh của đờm và làm sạch đường thở hiệu quả.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Dismolan (Hộp 4 vỉ x 5 ống) - Tiêu nhầy trong bệnh nhầy nhớt, đờm quánh (CPC1 Hà Nội)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 5 ống
Thương hiệu:
CPC1
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049510
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Cách điều trị bệnh hô hấp có đờm đặc quánh

Để điều trị bệnh hô hấp có đờm đặc quánh cần tập trung chính vào việc làm loãng đờm, cải thiện hô hấp và kiểm soát các nguyên nhân chính gây bệnh. Dưới đây là một số phương pháp chính:

  • Dùng thuốc: Sử dụng thuốc long đờm để làm loãng đờm và dễ tống đờm ra khỏi cơ thể. Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần dùng các loại thuốc giãn phế quản để mở rộng đường thở. Trường hợp có nhiễm trùng, cần bổ sung thêm thuốc kháng sinh, và thuốc kháng viêm để giảm chất nhầy.
  • Vật lý trị liệu hô hấp: Vỗ rung lồng ngực, tập thở đúng cách để hỗ trợ tống đờm hiệu quả.
  • Tăng cường độ ẩm trong không khí: Sử dụng máy tạo độ ẩm để giảm kích ứng đường hô hấp.
  • Chăm sóc tại nhà: Uống nhiều nước để làm loãng đờm tự nhiên, hạn chế tiếp xúc khói bụi và khói thuốc lá, tăng cường chất dinh dưỡng trong các bữa ăn hàng ngày để nâng cao sức đề kháng.

Trong trường hợp các triệu chứng không thuyên giảm hay trở nặng hơn, cần đến bác sĩ ngay để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. 

Thành phần của Thuốc Dismolan

Thành phần: 

  • N-Acetylcystein 200mg.

  • Tá dược vừa đủ (Succharose, glycerin, chất tạo hương, nước tinh khiết, ...).

Dược động học 

Hấp thu

  • Acetylcystein được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. 
  • Sinh khả dụng đường uống tương đối thấp (~10%) do bị chuyển hóa mạnh lần đầu tại gan.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1–3 giờ sau khi dùng thuốc.

Phân bố

  • Sau khi hấp thu, Acetylcystein được phân bố rộng rãi trong cơ thể, đặc biệt là ở phổi, gan, thận và niêm mạc phế quản.
  • Thuốc có thể đi vào dịch nhầy đường hô hấp và làm giảm độ quánh của đờm.
  • Liên kết với protein huyết tương khoảng 50%.

Chuyển hóa

  • Acetylcystein chủ yếu được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa như cysteine, diacetylcystine và các hợp chất lưu huỳnh khác.
  • Một phần nhỏ được khử acetyl để tạo thành L-cysteine, tiền chất của glutathione có tác dụng chống oxy hóa.

Thải trừ

  • Chủ yếu qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt động (~70%).
  • Thời gian bán thải của Acetylcystein khoảng 6 giờ.

Dược lực học 

Acetylcystein là dẫn chất của L-cystein, có tác dụng tiêu chất nhầy và giải độc khi quá liều Paracetamol. Thuốc giảm độ quánh của đờm bằng cách tách cầu nối disulfua trong mucoprotein, tạo thuận lợi cho việc tống đờm ra ngoài. Ngoài ra, Acetylcystein bảo vệ gan bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathione, cần thiết để làm mất hoạt tính chất chuyển hóa trung gian của Paracetamol.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dismolan

Liều dùng

  • Sử dụng để tiêu nhầy:
    • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 ống x 2 lần/ ngày
    • Người lớn: 1 ống x 3 lần/ ngày 
  • Giải độc Paracetamol: Liều đầu uống 140mg/kg, sau đó 70mg/kg mỗi 4 giờ tổng cộng 17 liều. 

Cách dùng 

Sử dụng trực tiếp dung dịch trong ống. Bẻ đầu ống và uống trực tiếp

Xử trí khi quên liều

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến thời điểm uống liều mới, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống liều mới. 
  • Không dùng gấp đôi liều lượng để uống bù liều đã quên. 

Xử trí khi quá liều

Khi quá liều, một số triệu chứng có thể xuất hiện như: sốc phản vệ, tụt huyết áp, suy hô hấp… Xử trí bằng cách điều trị triệu chứng và hỗ trợ. 

Chỉ định của Thuốc Dismolan

  • Tiêu nhầy đối với các bệnh lý có đờm nhầy quánh như: viêm phế quản cấp tính, viêm phế quản mạn tính.
  • Làm sạch đường hô hấp trong mở khí quản
  • Giải độc do quá liều Paracetamol 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên cần điều trị các bệnh lý hô hấp có đờm nhầy
  • Người cần giải độc Paracetamol 
  • Trẻ em dưới 2 tuổi chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ
  • Phụ nữ mang thai & cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Phổ biến: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban nhẹ.
  • Ít gặp: Nhức đầu, chóng mặt, tụt huyết áp thoáng qua, co thắt phế quản.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như ngứa, sưng mặt, môi, khó thở. 

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế ho (Codein, Dextromethorphan): Làm ứ đọng đờm, tăng nguy cơ nhiễm trùng, cần tránh dùng chung.
  • Kháng sinh (Penicillin, Cephalosporin, Tetracyclin trừ Doxycyclin): Giảm hấp thu, nên uống cách nhau ≥2 giờ.
  • Nitroglycerin, thuốc giãn mạch nitrat: Tăng giãn mạch, hạ huyết áp, cần theo dõi nếu dùng chung.

Thận trọng

  • Người có bệnh gan, thận, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Người từng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Dismolan, không nên sử dụng. 
  • Trẻ em và người cao tuổi cần có chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là ở trẻ nhỏ hoặc người lớn tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
  • Tránh uống rượu bia khi dùng thuốc để giảm nguy cơ tổn thương gan hoặc tác dụng phụ.

Chống chỉ định

  • Thuốc Dismolan chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tuổi, người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, người có tiền sử hen phế quản.
  • Không dùng chung với thuốc giảm ho.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc. 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. 

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự