Thành phần của Combivent Unit Dose Vials
Mỗi ống đơn liều 2,5ml Combivent chứa:
- Salbutamol: 2.5mg
- Ipratropium: 0.5mg
Phụ liệu: Natri chlorid, acid hydrochloric, nước tinh khiết vừa đủ.
Phân tích thành phần:
- Salbutamol: thuộc nhóm thuốc kích thích β2 giao cảm, có khả năng kích thích các thụ thể Beta - adrenergic từ đó làm giãn cơ trơn từ khí quản đến tiểu phế quản tận cùng.
- Ipratropium: là thuốc giãn phế quản kháng acetylcholin, có tác dụng kháng thụ thể muscarin ở cơ trơn phế quản từ đó gây giãn cơ trơn phế quản.
Thuốc Combivent chứa các thành phần giúp giãn cơ trơn phế quản hiệu quả
Liều dùng - cách dùng của Combivent Unit Dose Vials
Liều dùng:
- Điều trị cơn cấp tính: 1 ống đơn liều Combivent. Trong trường hợp dùng 1 ống chưa cắt cơn, người bệnh cần tới gặp bác sĩ ngay để được điều trị kịp thời.
- Điều trị duy trì: 1 ống đơn liều/lần. Ngày dùng 3 - 4 lần.
Cách dùng: Thuốc Combivent được dùng đường hít.
- Vặn mạnh đầu trên ống thuốc
- Ấn mạnh thân ống để chảy hết thuốc vào bầu khí dung.
- Sử dụng dụng cụ khí dung theo đúng hướng dẫn.
Cần dùng thuốc ngay sau khi mở lọ và chỉ dùng một lần để tránh nhiễm khuẩn.
Không trộn thuốc Combivent với các thuốc khác.
Xử trí khi quên liều: Khi quên dùng một liều thuốc Combivent, bạn hãy dùng ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: tim đập nhanh, loạn nhịp tim, run, tăng hạ huyết áp, đau thắt ngực, và cơn nóng bừng, có thể ít gặp tình trạng khô miệng, rối loạn điều tiết mắt.
- Xử trí: Trong trường hợp nặng cần điều trị tích cực bằng thuốc ngủ, thuốc an thần.
Mua ngay thuốc Combivent tại Pharmart.vn
Chỉ định của Combivent Unit Dose Vials
Thuốc Combivent có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản nên được dùng trong điều trị co thắt phế quản bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp.
Đối tượng sử dụng
Các trường hợp được chỉ định dùng thuốc Combivent:
Bệnh nhân mắc bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp cần kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục và cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp khi dùng thuốc Combivent là:
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, họng kích ứng, ho, miệng khô, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn da và mô dưới da: mẩn ngứa, tiết nhiều mồ hôi.
- Rối loạn dạ dày - ruột: sưng phù miệng, viêm miệng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: bí tiểu.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: phù họng, co thắt phế quản, thanh quản.
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn: nổi ban.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: nguy cơ hạ kali huyết nặng.
- Rối loạn tâm thần: tinh thần không ổn định.
- Rối loạn thị giác: giãn đồng tử, mờ mắt, đau mắt, rối loạn điều tiết mắt, gloucom góc hẹp, tăng áp lực nội nhãn nhìn thấy hào quang.
- Rối loạn tim mạch: loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, yếu cơ, cơ co thắt.
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: cơ thể suy nhược.
- Nghiệm pháp đánh giá: huyết áp tâm trương giảm.
- Không phổ biến:
- Rối loạn hệ thần kinh: run.
- Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: ho, cổ họng kích thích.
- Rối loạn tâm thần: lo lắng.
- Rối loạn tiêm mạch: tim đập mạnh, hồi hộp.
- Xét nghiệm: huyết áp tâm thu tăng.
Tương tác thuốc:
- Các dẫn xuất của xanthine, các thuốc Beta-adrenergic, các thuốc kháng Cholinergic: làm tăng tác dụng phụ của thuốc Combivent.
- Các Glucocorticoid và thuốc lợi tiểu, dẫn xuất của xanthine: làm giảm Kali huyết khi dùng cùng Combivent.
- Digoxin: dùng cùng thuốc Combivent gây rối loạn nhịp tim.
- Các thuốc ức chế Monoamine Oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng: làm tăng mạnh tác dụng của thuốc Combivent nên cần thận trọng khi dùng cùng.
- Các chất gây mê như Halothane, Trichloroethylene và Enflurane: làm tăng nhạy cảm tác dụng lên tim mạch của Combivent.
Chống chỉ định
Thuốc Combivent chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người bệnh bị loạn nhịp nhanh hoặc bệnh cơ tim phì đại.
- Người bệnh quá mẫn cảm với atropine, dẫn xuất atropine hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Combivent:
- Có thể xuất hiện các triệu chứng mày đay, phát ban, co thắt phế quản, phù hầu họng, phù mạch ngay sau khi dùng thuốc Combivent.
- Thuốc Combivent khi dính vào mắt gây các biến chứng về mắt như đau mắt, giãn đồng tử, glaucoma góc hẹp cấp. Do đó, bạn cần cẩn thận không để dung dịch khí dung Combivent rơi vào mắt khi sử dụng.
- Sử dụng thuốc Combivent bằng máy khí dung ống ngậm hoặc mặt nạ khí dung phù hợp.
- Bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn tim mạch, nhồi máu cơ tim, u tủy thượng thận, cường giáp, có nguy cơ glaucoma góc hẹp, tắc nghẽn cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt cần thận trọng khi dùng thuốc khí dung Combivent, chỉ dùng khi có chỉ định từ bác sĩ.
- Bệnh nhân mắc bệnh tim nặng khi dùng thuốc Combivent để điều trị bệnh hô hấp gặp tình trạng đau ngực hay triệu chứng thấy bệnh tim nặng hơn cần hỏi ngay ý kiến bác sĩ.
- Thuốc Combivent có thể gây hạ Kali huyết trầm trọng.
- Người bệnh đang bị xơ hóa dạng nang khi dùng khí dung Combivent có thể dễ bị rối loạn nhu động dạ dày ruột.
Những lưu ý khi dùng thuốc Combivent với đối tượng đặc biệt:
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Combivent có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, mờ mắt, giãn đồng tử vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hàng máy móc sau khi dùng thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Cần thận trọng khi dùng thuốc Combivent cho đối tượng này.
Bảo quản
Thuốc Combivent được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.