Thành phần của Codeforte
- Codein phosphat: 10mg
- Chlorpheniramin maleat: 2mg
- Guaifenesin: 50mg.
Liều dùng - cách dùng của Codeforte
Cách dùng: dùng đường uống
Liều dùng: 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.
Quá liều: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định
Chỉ định của Codeforte
Dùng để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng cho bệnh nhân trên 12 tuổi.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: ngủ gà, an thần, khô miệng. Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ. Buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít. Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Ngứa, mày đay. Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn. Đau dạ dày, co thắt ống mật
Tương tác thuốc:
- Codein phosphat làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế enzym cytocrom P450.
- Chlorpheniramin maleat ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Các thuốc an thần gây ngủ, ethanol khi dùng cùng có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Chlorpheniramin maleat
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
- Người bị hen, suy hô hấp, người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Glaucom góc đóng, Phì đại tiền liệt tuyến.
- Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú
Thận trọng: bệnh nhân mang gen chuyển hóa chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không sử dụng do gây buồn ngủ
- Phụ nữ có thai và cho con bú: chống chỉ định
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.