Thuốc Bromhexin 8mg FT Pharma - Điều trị rối loạn tiết dich phế quản

Giá tham khảo: 880đ / viên

Thuốc Bromhexin 4mg thuộc Công ty Dược Phẩm 3/2, có hoạt chất chính là Bromhexin hydroclorid, được chỉ định trong điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
880đ
Thuốc Bromhexin 8mg FT Pharma - Điều trị rối loạn tiết dich phế quản
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
FT Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049350
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây viêm phế quản mạn tính

Viêm phế quản mạn tính là một bệnh lý hô hấp mãn tính, thường liên quan đến việc viêm nhiễm và tổn thương các đường thở kéo dài. Bệnh này thường tiến triển dần theo thời gian và gây ra nhiều khó khăn trong cuộc sống hàng ngày.

Nguyên nhân chính gây ra viêm phế quản mạn tính là:

  • Hút thuốc lá: Đây là nguyên nhân hàng đầu và phổ biến nhất. Các hóa chất độc hại trong khói thuốc lá làm tổn thương các lông mao đường thở, gây viêm nhiễm và làm tăng sản xuất chất nhầy.
  • Tiếp xúc với các chất kích thích: Việc tiếp xúc lâu dài với các chất kích thích như bụi, hóa chất, khói bụi công nghiệp cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Ô nhiễm không khí: Không khí ô nhiễm chứa nhiều hạt bụi mịn và các chất độc hại có thể gây kích ứng và viêm đường thở.
  • Di truyền: Một số người có yếu tố di truyền khiến họ dễ mắc bệnh hơn.
  • Thiếu hụt alpha-1-antitrypsin: Đây là một loại protein giúp bảo vệ phổi. Khi thiếu hụt protein này, phổi dễ bị tổn thương hơn.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp tái phát: Các đợt nhiễm trùng đường hô hấp kéo dài và lặp đi lặp lại có thể làm tăng nguy cơ phát triển viêm phế quản mạn tính.

Quá trình hình thành bệnh:

Khi tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh, hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách gây viêm. Viêm mãn tính này làm tổn thương các tế bào lót đường thở, tăng sản xuất chất nhầy, co thắt cơ trơn đường thở và phá hủy các phế nang. Điều này dẫn đến tình trạng tắc nghẽn đường thở, khó thở và các triệu chứng khác của viêm phế quản mạn tính.

Thành phần của Bromhexin 8mg F.T Pharma

Bromhexine hàm lượng 8mg.

Liều dùng - cách dùng của Bromhexin 8mg F.T Pharma

Cách dùng: đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 - 16mg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6  - 12 tuổi: 4mg x 3 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có tư vấn y tế.

Chỉ định của Bromhexin 8mg F.T Pharma

Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi. 
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm. 

Hiếm gặp:

  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT. 
  • Khác: Có nguy cơ xảy ra phản ứng da nghiêm trọng (SCAR) bao gồm: hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens - Johnson. Nên ngừng thuốc ngay lập tức nếu người bệnh có những triệu chứng của phản ứng da nghiêm trọng này. 

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
  • Không phối hợp với các thuốc chống ho.
  • Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bromhexin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng

  • Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-johnson/ hoại tử biểu bì nhiễm độc vfa hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) khi dùng bromhexin đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng phát ban da tiến triển (đôi khi kết hợp với nốt phồng nước hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngưng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bromhexin kết tủa trong dung dịch có pH > 6. Không nên hòa tan thuốc trong các dung dịch này.
  • Không nên dùng kết tủa thuốc tiêu nhầy với thuốc làm khô chất tiết. Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
  • Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
  • Cẩn thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
  • Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần thận trọng và theo dõi.
  • Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược quá yếu, trẻ em vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.

Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose do đó người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng bromhexin trong thời kỳ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Cần cẩn trọng nếu xảy ra các tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự