Thuốc Brometic 2mg/10ml - Làm loãng đờm, tiêu chất nhầy

Giá tham khảo: 6.000đ / Ống

Thuốc Bromhexin thuộc Công ty Dược phẩm Trung ương CPC1, có hoạt chất chính là Bromhexin, được chỉ định trong điều trị làm loãng đờm ở các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
6.000đ
Thuốc Brometic 2mg/10ml - Làm loãng đờm, tiêu chất nhầy
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 5 ống
Thương hiệu:
CPC1
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049348
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân chính gây ra bệnh phế quản phổi mạn tính

Bệnh phế quản phổi mạn tính (BPQPM) là một căn bệnh phổi mãn tính, tiến triển, gây khó thở. Nguyên nhân chính gây ra bệnh này là do sự tổn thương và viêm nhiễm đường thở kéo dài.

Nguyên nhân hàng đầu và phổ biến nhất gây ra BPQPM là:

  • Hút thuốc lá: Đây là yếu tố nguy cơ lớn nhất và quan trọng nhất. Các hóa chất độc hại trong khói thuốc lá gây tổn thương trực tiếp lên đường thở và phế nang, làm tăng sản xuất chất nhầy, gây viêm và hẹp đường thở.
  • Ô nhiễm không khí: Tiếp xúc lâu dài với không khí ô nhiễm chứa nhiều bụi mịn, khí độc hại cũng góp phần làm tăng nguy cơ mắc BPQPM. Các chất ô nhiễm này gây kích ứng và viêm đường thở, làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm:

  • Di truyền: Một số người có yếu tố di truyền khiến họ dễ mắc bệnh hơn.
  • Thiếu hụt alpha-1-antitrypsin: Đây là một loại protein giúp bảo vệ phổi. Khi thiếu hụt protein này, phổi dễ bị tổn thương hơn.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp tái phát: Các đợt nhiễm trùng đường hô hấp kéo dài và lặp đi lặp lại có thể làm tăng nguy cơ phát triển BPQPM.
  • Tiếp xúc với các chất kích thích: Tiếp xúc với các chất kích thích như hóa chất, bụi nghề nghiệp cũng có thể gây tổn thương đường thở.

Thành phần của Brometic 2mg/10ml

Bromhexin hydroclorid hàm lượng 2,0mg.

Liều dùng - cách dùng của Brometic 2mg/10ml

Liều dùng

  • Với trẻ dưới 2 tuổi: Liều dùng 5ml/lần x 3 lần/ngày.
  • Với trẻ từ 2-6 tuổi: Liều dùng 10ml/lần x 3 lần/ngày.
  • Với trẻ 6-12 tuổi: Liều dùng 20ml/lần x 3 lần/ngày.
  • Với trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 40ml/lần x 3 lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp hoặc có thể pha loãng với nước.

Chỉ định của Brometic 2mg/10ml

  • Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
  • Bromhexine thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.
  • Bromhexine cũng đã được sử dụng đường uống và tại chỗ trong điều trị các hội chứng khô mắt liên quan đến sản xuất chất nhầy bất thường (hội chứng Sjögren’s), tuy nhiên còn mâu thuẫn.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Ít gặp

  • Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, ban da, mày đay.
  • Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.

Hiếm gặp

  • Khô miệng, tăng enzym transaminase AST, ALT.
  • Hít phải bromhexine đôi khi gây ra ho hoặc co thắt phế quản ở những đối tượng mẫn cảm.

Tương tác thuốc

  • Dùng bromhexin chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexine.
  • Không phối hợp với các thuốc chống ho.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Brometic 2mg/10mL cho người có tiền sử dị ứng với bromhexin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

Thận trọng 

  • Trong khi dùng bromhexine cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
  • Bromhexine, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexine có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
  • Sự thanh thải bromhexine và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
  • Cần thận trọng khi dùng bromhexine cho người cao tuổi hoặc suy nhược quá yếu, trẻ em, đặc biệt là trẻ em dưới 2 tuổi, vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng bromhexine cho người mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng bromhexine cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu cần dùng thì không cho con bú.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Không hoặc ít ảnh hưởng khi vận hành máy móc hoặc lái xe.

Bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất

DP Trung ương CPC1
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự