Thành phần của Thuốc bột Symbicort Rapihaler
Thành phần |
Liều chuẩn định lượng tương ứng (mcg): |
Mỗi nhát xịt (Liều phóng thích, lượng thuốc rời khỏi đầu ngậm) (mcg) chứa: |
Budesonid |
200 |
160 |
Formoterol |
6 |
4,5 |
Phân tích thành phần:
- Budesonide: Là một corticosteroid có tác dụng chính là giảm viêm trong đường hô hấp bằng cách ức chế sản xuất và tự nhiên hóa các chất gây viêm, giảm phát ra các chất trung gian viêm, và làm giảm phản ứng viêm của tế bào trong hệ thống miễn dịch.
- Formoterol: Là một loại thuốc giãn phế quản thuộc nhóm chủ vận beta-2 có tác dụng kéo dài. Formoterol hoạt động bằng cách kích thích các receptor beta-2 trên cơ bắp phế quản, làm giãn cơ và mở rộng đường hô hấp, từ đó làm giảm khó thở và cải thiện lưu thông không khí trong phổi, làm giảm cơn co thắt phế quản và tăng khả năng hít oxy của phổi.
Thành phần và công dụng của thuốc bột Symbicort Rapihaler
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bột Symbicort Rapihaler
Liều dùng:
- Bệnh hen suyễn:
- Được sử dụng thường xuyên, kết hợp cùng với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để làm giảm triệu chứng
- Liều lượng nên được cá thể hóa trên từng bệnh nhân tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh
- Khi đã kiểm soát được hen, nên giảm liều xuống mức thấp nhất mà vẫn có hiệu quả
- Trẻ em từ 12-18 tuổi: 1 nhát hít/ngày, ngày 2 lần. Liều tối đa trong một ngày được khuyến cáo là 4 nhát hít (2 nhát hít/lần, ngày 2 lần)
- Người lớn: Liều duy trì mỗi ngày cần cao hơn, liều tối đa khuyến cáo là 4 nhát hit/ngày chia 2 lần.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính:
- Liều khuyến cáo là 2 nhát hít/ngày, chia 2 lần
- Khuyến cáo sử dụng ngay cả khi không có triệu chứng để đạt hiệu quả tốt nhất
- Bệnh nhân lớn tuổi không cần phải hiệu chỉnh liều
- Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi do chưa có đủ bằng chứng trên lâm sàng.
Cách dùng:
- Trước mỗi lần sử dụng, lắc kỹ bình xịt để hỗn hợp được pha trộn đúng cách
- Đối với bình xịt mới, khi không sử dụng thường xuyên trong khoảng một tuần hoặc khi bình xịt bị rơi, cần xịt 2 nhát vào không khí trước khi dùng.
- Với bình xịt được sử dụng hằng ngày, chỉ cần xịt 1 nhát vào không khí trước khi dùng.
- Cho đầu ngậm vào miệng, không dùng răng cắn bình xịt, hít một hơi chậm và sâu đồng thời nhấn bình xịt để giải phóng thuốc, nín thở trong vòng 10s hoặc đến khi còn cảm thấy thoải mái. Lặp lại từ bước này một lần nữa nếu cần.
- Sau khi sử dụng cần súc miệng bằng nước sạch để tránh nguy cơ nấm hầu họng.
- Thường xuyên vệ sinh đầu ngậm, không đặt bình xịt vào trong nước.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng khi quá liều: Run rẩy, nhức đầu, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh. Có thể có hạ huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa, hạ kali máu.
- Điều trị hỗ trợ và triệu chứng có thể được chỉ định
Mua ngay thuốc bột Symbicort Rapihaler chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc bột Symbicort Rapihaler
- Kiểm soát các triệu chứng của bệnh hen phế quản:
- Giảm viêm đường hô hấp, từ đó làm giảm sưng phồng và tắc nghẽn
- Mở rộng đường hô hấp, từ đó giảm cơn co thắt và cải thiện lưu thông không khí trong phổi.
- Kiểm soát cơn hen bằng cách giảm triệu chứng như khó thở, ho và cơn co thắt phế quản.
- Điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mãn tính (COPD):
- Giảm triệu chứng như khó thở, ho và đờm nhiều
- Cải thiện chất lượng cuộc sống, giúp bệnh nhân COPD có thể tham gia vào các hoạt động hàng ngày một cách thoải mái hơn.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ vị thành niên mắc hen suyễn:
- Vẫn còn triệu chứng khi sử dụng liệu pháp corticosteroid dạng hít
- Được điều trị thường xuyên bởi chất chủ vận beta-2 kéo dài và liệu pháp corticosteroid dạng hít
- Người lớn trên 18 tuổi mắc COPD: Tiền sử có các cơn kịch phát dù thường xuyên dùng thuốc giãn phế quản.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Đánh trống ngực
- Nhiễm nấm Candida ở vị trí hầu họng, có thể mắc viêm phổi ở bệnh nhân COPD
- Nhức đầu, run rẩy
- Kích ứng tại cổ họng, khan tiếng, ho
Tương tác thuốc:
- Thuốc chẹn thụ thể beta: Đặc biệt là loại không chọn lọc, có thể làm tăng sức cản đường thở, làm giảm tác dụng của Symbicort Rapihaler nên không được khuyến cáo sử dụng trên bệnh nhân COPD và hen suyễn.
- Thuốc kích thích thụ thể beta: Không khuyến cáo dùng cùng do làm tăng tác dụng của Symbicort Rapihaler
- Các dẫn xuất xanthin, mineral corticosteroid và thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng của Symbicort Rapihaler, có thể dẫn đến hạ kali máu.
- Các chất ức chế monoamin axida, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, quinidin, disopyramide, procainamide, phenothiazin và kháng histamin: Làm tăng các tác dụng không mong muốn của Symbicort Rapihaler
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Không dùng cho người mẫn cảm với budesonid, formoterol hay thành phần khác của thuốc.
Thận trọng:
- Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và xây dựng kế hoạch điều trị cá nhân theo từng bước.
- Khi ngừng dùng thuốc, cần giảm liều từ từ và không dừng đột ngột
- Không nên sử dụng Symbicort Rapihaler như một liệu pháp khởi đầu để điều trị đợt hen kịch phát nặng.
- Bệnh nhân nên luôn luôn có sẵn thuốc hít tác dụng nhanh để giảm triệu chứng
- Các triệu chứng khó thở khò khè tăng lên đột ngột có thể xảy ra sau khi dùng thuốc, cần ngừng sử dụng Symbicort Rapihaler ngay và thay thế bằng một liệu pháp khác.
- Symbicort Rapihaler không được khuyến cáo sử dụng để điều trị khởi đầu cho bệnh nhân đã được steroid dạng uống trước đó.
Tác động của thuốc đến khả năng điều khiển phương tiện và vận hành máy móc:
Symbicort Rapihaler gần như không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện và máy móc. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Symbicort Rapihaler chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai 3 tháng đầu và thời gian ngắn trước khi sinh khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Bảo quản
- Bảo quản dưới 30 độ C. Bảo quản bình xịt với đầu ngậm quay xuống
- Đậy nắp đầu ngậm sau khi sử dụng Symbicort Rapihaler