Thuốc Baburol 10mg - Điều trị hen, viêm phế quản mãn tính

Giá tham khảo: 52.000đ/ hộp

Thuốc Bambec 10mg là dòng sản phẩm được sản xuất bởi công ty dược phẩm Agimexpharm. Sản phẩm có chứa thành phần chính là Bambuterol, được sản xuất ở dạng viên nén. Thuốc thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt phế quản.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
52.000đ
Thuốc Baburol 10mg - Điều trị hen, viêm phế quản mãn tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6125514308
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Cách triệu chứng của bệnh hen phế quản gồm:

Hen suyễn là căn bệnh gây viêm mạn tính đường thở, khiến người bệnh thường xuyên gặp các cơn khó thở, khò khè, thở rít, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi tiếp xúc với các tác nhân kích thích.

Triệu chứng điển hình của hen suyễn là khó thở khi thở ra, kèm theo tiếng cò cứ mà người khác cũng nghe được. Cơn khó thở có thể diễn ra từ 5 đến 15 phút, hoặc kéo dài hàng giờ, hàng ngày. Sau cơn khó thở, người bệnh thường ho và khạc đờm trong, quánh, dính. Khám trong cơn hen có thể phát hiện tiếng ran rít, ran ngáy hai bên phổi.

Ngoài ra, hen suyễn còn có thể đi kèm các dấu hiệu khác như: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, ho khan, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, mệt mỏi, lo lắng, tiếng huýt sáo khi thở.

Thành phần của Thuốc Baburol 10mg

Bambuterol: 10mg

Phân tích thành phần có trong Bambec 10mg:

Bambuterol, khi được uống vào cơ thể, sẽ chuyển hóa thành Terbutaline - hoạt chất giúp giãn cơ trơn phế quản, mở rộng đường dẫn khí. Nhờ vậy, các triệu chứng khó thở, khò khè được cải thiện hiệu quả.

Thành phần và công dụng của Baburol 10mg

Thành phần và công dụng của Baburol 10mg

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Baburol 10mg

Liều dùng:

  • Liều người lớn: Liều khởi đầu là 10 mg. Có thể tăng liều cho đến 20 mg sau 1–2 tuần, tùy thuộc vào hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận beta-2 dạng uống, liều khởi đầu sẽ là 20 mg.
  • Ở trẻ em 2–5 tuổi: Liều khuyên dùng thông thường sẽ là 5 mg/lần/ngày.
  • Ở trẻ em 6–12 tuổi: Liều khởi đầu khuyên dùng là sẽ 10mg/lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Dùng thuốc theo liều người lớn.
  • Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50 mL/phút), liều khởi đầu sẽ được hiệu chỉnh còn là 5 mg, có thể tăng đến liều 10 mg sau 1–2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng của thuốc.

Cách dùng:

Sử dụng thuốc kèm theo một cốc nước, sử dụng thuốc trước khi đi ngủ.

Xử trí khi quên liều:

Nếu quên liều, hãy uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều quên quá gần so với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều lượng so với quy định.

Xử trí khi quá liều:

Khi sử dụng quá liều sẽ dẫn đến nồng độ terbutaline có trong máu cao và dẫn đến các triệu chứng và dấu hiệu như: nhức đầu, lo lắng, buồn nôn, vọp bẻ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp, run cơ,...

Thông thường sẽ không cần phải điều trị trị quá liều. Tuy nhiên, trong trường hợp quá liều nặng, cần phải áp dụng các phương pháp sau: rửa dạ dày bằng than hoạt tính, đánh giá cân bằng kiềm toan, đường huyết cũng như điện giải, theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp của người bệnh. Có thể sử dụng thêm chất ức chế thụ thể beta có chọn lọc ở tim để giải độc.

Mua ngay thuốc Baburol chính hãng tại Pharmart.vn

Mua ngay thuốc Baburol chính hãng tại Pharmart.vn

Chỉ định của Thuốc Baburol 10mg

Thuốc Baburol được sử dụng trong các trường hợp: Ðiều trị tình trạng hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng và một số bệnh lý liên quan đến phổi khác có kèm theo co thắt phế quản.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho cả người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên nhằm điều trị các bệnh lý về hen phế quản, khí phế thủng, cùng với một số bệnh lý liên quan đến phổi khác.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Trên cơ xương: Run cơ, vọp bẻ.
  • Thần kinh: đau đầu, rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi: lo âu, quá hiếu động, bồn chồn, lo lắng.
  • Trên tim mạch: bị đánh trống ngực.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tim mạch: rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Trên da: phát ban ngoài da, nổi mày đay.
  • Tiêu hoá: buồn nôn.
  • Tim mạch: thiếu máu cơ tim cục bộ.

Tương tác thuốc:

  • Bambuterol có thể làm kéo dài tác dụng của suxamethonium (succinylcholine), một loại thuốc giãn cơ. Do bambuterol ức chế một phần cholinesterase - men phân hủy suxamethonium - trong máu. Mức độ ức chế phụ thuộc vào liều lượng bambuterol và sẽ hồi phục hoàn toàn sau khi ngừng sử dụng thuốc. Tương tác này cũng cần lưu ý khi sử dụng bambuterol cùng các thuốc giãn cơ khác chuyển hóa qua cholinesterase.
  • Thuốc ức chế beta, bao gồm cả thuốc nhỏ mắt beta, có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc kích thích beta như bambuterol. Hiệu quả giảm mạnh nhất với các thuốc ức chế beta không chọn lọc.
  • Sử dụng bambuterol có thể dẫn đến hạ kali huyết (giảm kali trong máu). Nguy cơ này tăng cao hơn khi dùng đồng thời bambuterol với các thuốc lợi tiểu, corticosteroid và dẫn xuất xanthine.

Chống chỉ định

Do terbutaline được đào thải chủ yếu qua thận, vì vậy cần giảm một nửa liều ở những bệnh nhân đang bị tổn thương chức năng thận nặng (GFR ≤ 50mL/phút).

Sử dụng thuốc thận trọng thuốc ở những bệnh nhân đang bị nhiễm độc giáp.

Cần thận trọng kh sử dụng bambuterol để điều trị cho những bệnh nhân có khả năng mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng.

Thận trọng:

Thận trọng với người có tiền có tiền sử dị ứng với bambuterol và các thành phần khác của thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Agimex
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Hn
Hậu nguyễn, 03/07/2024
Trả lời
Thuốc này nên uống vào lúc nào?
Pharmart.vn
Trả lời
@Hậu nguyễn: Pharmart xin chào, Pharmart xin chào, thuốc Baburol sử dụng vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Sản phẩm tương tự