Thành phần của Siro Tiffy 60ml
Thành phần | Hàm lượng |
Paracetamol | 120 mg |
Phenylephrin HCl | 5 mg |
Clorpheniramin | 1 mg |
Tá dược vừa đủ |
Phân tích tác dụng
- Paracetamol: có tác dụng giảm đau, hạ sốt nhờ cơ chế ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến làm giảm sự tổng hợp prostaglandin - một chất gây viêm và gây sốt.
- Phenylephrin HCl: khi bị cảm hay dị ứng, các mạch máu ở mũi giãn nở (sung huyết, phù nề) dẫn đến nghẹt mũi, khó thở. Phenylephrin có tác dụng trực tiếp làm co mạch máu, do đó giúp thông mũi.
- Clorpheniramin: thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ 1, là thuốc trị dị ứng nhờ tác dụng cạnh tranh và đẩy histamin ra khỏi thụ thể H1, kìm hãm tác dụng của histamin - chất trung gian gây viêm, do đó giảm hoặc mất các phản ứng viêm, ngứa, hắt hơi, sổ mũi,...
Tiffy siro giúp điều trị các triệu chứng cảm cúm hiệu quả
Liều dùng - cách dùng của Siro Tiffy 60ml
Liều dùng
- Trẻ em từ 3 - 6 tuổi: 5 ml/lần, 4 lần/ngày
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 - 10ml/lần, 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 10ml/lần, 4 lần/ngày
Cách dùng
Dùng trực tiếp đường uống, trong đó 5 ml siro tương đương 1 thìa cà phê.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên không dùng thuốc, bỏ qua liều đã quên và chờ cho đến liều tiếp theo. Không nên dùng liều gấp đôi bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Paracetamol
- Biểu hiện: Buồn nôn, nôn và đau bụng; xanh tím da, niêm mạc và móng tay; nặng hơn kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng; ức chế hệ thần kinh trung ương; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; huyết áp thấp và suy tuần hoàn; nghiêm trọng nhất là hoại tử gan, có thể gây tử vong.
- Xử trí: Uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó liều 70 mg/kg, 4h/lần, uống đến khi xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối để giảm hấp thụ paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, phải điều trị hỗ trợ tích cực, cần rửa dạ dày tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Phenylephrin HCl
- Biểu hiện: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm, nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
- Xử trí: Uống thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin 5-10mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần, có thể lặp lại; thẩm tách máu thường không có ích; kết hợp điều trị triệu chứng và biện pháp chăm sóc hỗ trợ.
Chlorpheniramin maleat
- Biểu hiện: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, loạn nhịp, phản ứng loạn trương lực, trụy mạch.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải; Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy hạn chế hấp thu; Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực; Tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin điều trị co giật; Truyền máu trong những ca nặng.
Mua ngay Tiffy siro chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Siro Tiffy 60ml
Thuốc sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm thông thường như giảm đau, hạ sốt, nghẹt mũi và viêm mũi dị ứng.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên mắc triệu chứng cảm thông thường.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra là:
Thường gặp
- Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp
- Toàn thân: Bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu, run, trụy hô hấp, xanh xao hay nhợt nhạt.
- Da: Ban đỏ, mề đay.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Thận: bệnh thận khi dùng dài ngày.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Chóng mặt.
Tương tác thuốc
Liên quan đến paracetamol
- Dùng liều cao làm tăng nhẹ tác dụng thuốc chống đông của coumarin, dẫn chất indandion.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym gan, có thể làm tăng độc tính của paracetamol trên gan.
Liên quan đến phenylephrin HCl
- Dùng đồng thời Tiffy siro với epinephrin hoặc tác nhân kích thích thần kinh giao cảm khác gây ra tim đập nhanh hay loạn nhịp tim.
- Thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAO) làm giảm chuyển hoá của phenylephrin HCl, gây kích thích tim, tăng áp lực máu.
- Atropin sulfat ngăn phản xạ nhịp tim nhanh, giảm áp lực máu.
- Thuốc tiêm alkaloid cựa lúa mạch như ergonovin maleat có thể làm tăng áp lực máu khi dùng cùng phenylephrin.
Liên quan đến chlorpheniramin maleat
- Dùng cùng thuốc ức chế monoamine oxidase làm kéo dài tác dụng chống tiết Acetylcholin.
Chống chỉ định
Không nên dùng trong các trường hợp dưới đây:
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bị tăng huyết áp, nhịp nhanh thất, huyết khối ngoại biên, huyết khối mạch màng treo ruột.
- Người mắc bệnh tụy hay gan cấp tính.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh glaucom góc hẹp, bệnh hen suyễn, loét dạ dày - tá tràng, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị - tá tràng, triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, người đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Trẻ dưới 3 tuổi bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng Tiffy Siro quá 7 ngày; nếu đau kéo dài hơn 5 ngày, tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Liên quan đến paracetamol: cần theo dõi chức năng gan, thận, đặc biệt ở người nghiện rượu, bệnh nhân suy gan, thận.
- Liên quan đến Phenylephrin HCl: cần thận trọng với bệnh nhân phù, xuất huyết, nhồi máu cơ tim, hoại tử ruột, gan, thận.
- Liên quan đến Chlorpheniramin maleat: lưu ý với bệnh nhân bí tiểu bẩm sinh, hen phế quản, tăng áp suất nội nhãn, bệnh tim mạch, đặc biệt ở người già gây chóng mặt, ngất, hạ huyết áp, lẫn lộn và ở trẻ em gây ảo giác, co giật.
- Thận trọng khi phối hợp với các chế phẩm chứa paracetamol, phenylephrin HCl và chlorpheniramin maleat.
- Không dùng quá liều chỉ định.
Những lưu ý với đối tượng đặc biệt
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Không sử dụng.
- Người già: Giảm liều để hạn chế tác dụng phụ như chóng mặt, ngất, hạ huyết áp, lẫn lộn do thuốc gây ra.
- Trẻ em: Uống đúng liều chỉ định.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.