Thành phần của Exomuc 200mg long đờm
Hoạt chất: N-Acetylcysteine: 200mg.
Phụ liệu: hương cam S289, aspartame, beta-carotene, sorbitol.
Phân tích tác dụng thành phần
N-Acetylcystein: là một loại thuốc được sử dụng phổ biến để điều trị các bệnh lý đường hô hấp có đờm đặc, đặc biệt hiệu quả trong việc làm loãng chất nhầy, giúp không khí dễ dàng lưu thông qua phổi. Acetylcystein hoạt động bằng cách cắt cầu disulfua trong mucoprotein, làm giảm độ nhớt của đờm, là sản phẩm hiệu quả trong điều trị các triệu chứng viêm đường hô hấp xuất hiện nhiều đờm.
Exomuc giúp điều trị rối loạn chất tiết phế quản
Liều dùng - cách dùng của Exomuc 200mg long đờm
Cách dùng: hòa tan với nước, dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều điều trị với người lớn:
- Điều trị tiêu nhầy: 1 gói, dùng 3 lần/ngày.
- Điều trị tăng tiết dịch nhầy: 1 gói, dùng 3 lần/ngày.
Liều điều trị với trẻ em:
- Điều trị tiêu nhầy:
- 2-5 tuổi: 1/2 gói dạng hỗn hợp dịch uống, dùng 2-3 lần/ngày.
- 6-14 tuổi: 1/2 gói, dùng 3 lần/ngày.
- Trên 14 tuổi: 1 gói, dùng 3 lần/ngày.
- Điều trị tăng tiết dịch nhầy:
- 2-5 tuổi: 1/2 gói, dùng 3 lần/ngày.
- Từ 6 tuổi trở lên: 1 gói, dùng 3 lần/ngày.
Xử trí khi quên liều: sử dụng ngay khi nhớ ra. Không tự ý tăng liều lượng để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều: hiện tại chưa ghi nhận các báo cáo trong trường hợp sử dụng quá liều.
Mua ngay Exomuc tại Pharmart.vn
Chỉ định của Exomuc 200mg long đờm
Điều trị rối loạn chất tiết phế quản, đặc biệt trong bệnh viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị viêm phổi - phế quản cả trong trường hợp cấp và mạn tính.
- Người bị ho có đờm, viêm mũi, viêm họng, viêm tại thanh dịch.
Khuyến cáo
- Tác dụng phụ: đã ghi nhận một số rối loạn như buồn nôn, nôn, chóng mặt. Trong trường hợp này nên giảm liều sử dụng.
- Tương tác thuốc: tránh sử dụng đồng thời các loại thuốc ho và thuốc làm giảm tiết dịch phế quản khi sử dụng thuốc Exomuc. Cần tham khảo tư vấn của bác sĩ nếu đang sử dụng các loại thuốc này.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với acetylcysteine, người mắc các bệnh lý phenylketon niệu (do thuốc chứa aspartame) hoặc có tiền sử hen (do tăng nguy cơ co thắt phế quản)
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị loét dạ dày - tá tràng.
- Với phụ nữ có thai và cho con bú, chưa có đầy đủ các nghiên cứu về rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng, do đó phụ nữ trong các giai đoạn này cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.