Thuốc A.T Ambroxol 30mg - Làm loãng nhầy, tăng thải chất nhầy

Giá tham khảo: 3.550đ / hộp

Thuốc A.T Ambroxol 30mg do công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất với thành phần chính là Ambroxol có công dụng làm loãng chất nhầy và làm tăng thanh thải chất nhầy trong các trường hợp điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
3.550đ
Thuốc A.T Ambroxol 30mg - Làm loãng nhầy, tăng thải chất nhầy
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 30 ống x 5ml
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049067
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết bệnh lý viêm phế quản dạng hen 

Viêm phế quản dạng hen (hay còn gọi là viêm phế quản hen suyễn) là tình trạng viêm nhiễm của đường hô hấp, thường gây ra bởi phản ứng dị ứng hoặc kích ứng. Dưới đây là các nguyên nhân, triệu chứng và biểu hiện của bệnh:

Nguyên nhân:

  • Yếu tố dị ứng: Phấn hoa, bụi, lông thú, nấm mốc.
  • Kích thích từ môi trường: Khói thuốc lá, ô nhiễm không khí, hóa chất.
  • Nhiễm virus hoặc vi khuẩn: Nhiễm trùng đường hô hấp trên có thể dẫn đến viêm phế quản.
  • Yếu tố di truyền: Tiền sử gia đình có bệnh hen suyễn hoặc dị ứng.
  • Tình trạng sức khỏe: Béo phì, viêm mũi dị ứng, hoặc các bệnh lý hô hấp khác.

Triệu chứng:

  • Ho: Thường là ho khan, có thể có đờm.
  • Khó thở: Cảm giác chèn ép ngực, khó thở khi gắng sức.
  • Khò khè: Âm thanh rít khi thở, thường rõ hơn khi thở ra.
  • Đau ngực: Cảm giác nặng hoặc đau ở vùng ngực.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi, thiếu sức lực do khó thở.

Biểu hiện:

  • Cơn hen: Tình trạng cấp tính với triệu chứng nặng hơn, có thể cần điều trị khẩn cấp.
  • Tình trạng thay đổi theo thời gian: Triệu chứng có thể cải thiện hoặc xấu đi theo mùa hoặc tiếp xúc với các yếu tố kích thích.

Thành phần của A.T Ambroxol 30mg

  • Ambroxol: 30mg

Liều dùng - cách dùng của A.T Ambroxol 30mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 5 - 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.

Quá liều: 

  • Không sử dụng thuốc quá với liều chỉ định 
  • Nếu xảy ra tình trạng quá liểu: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời

Quên liều: 

  • Dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của A.T Ambroxol 30mg

Chỉ định dùng làm loãng chất nhầy (hoặc đàm) và làm tăng thanh thải chất nhầy trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường. Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
  • Bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em trên 2 tuổi 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Thường gặp: Tiêu hoá, tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn
  • Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban

Tương tác thuốc: 

  • Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với ambroxol.
  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Trẻ em < 2 tuổi

Thận trọng: 

  • Chú ý với người bị loét đường tiêu hoá và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
  • Thành phần thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, màu sunset yellow có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
  • Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai: Thận trọng khi sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

AN THIÊN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự