Thuốc Voltaren 50 - Giảm viêm, giảm đau, hạ sốt

Giá tham khảo: 4.500đ/ viên

Thuốc Voltaren 50 được sản xuất bởi Công ty Novartis Pharma Services AG. Thuốc chứa diclofenac natri là thành phần hoạt chất chính có tác dụng giảm viêm, giảm đau và hạ sốt hiệu quả.

Lựa chọn
4.500đ
Thuốc Voltaren 50 - Giảm viêm, giảm đau, hạ sốt
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Novartis
Dạng bào chế :
Viên bao phim
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Mã sản phẩm:
0634354002
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của cơn gout cấp

Gout là một dạng viêm khớp do sự lắng đọng tinh thể urate monosodium (muối urat) trong các khớp, thường gặp nhất ở khớp ngón chân cái. Sự tích tụ tinh thể này gây ra phản ứng viêm cấp tính, dẫn đến các cơn đau khớp dữ dội, sưng tấy và đỏ.

Các triệu chứng của một cơn đau cấp do gout thường gặp như:

  • Đau khớp đột ngột, dữ dội, thường xảy ra vào ban đêm.
  • Khớp bị sưng, đỏ, nóng và rất nhạy cảm khi chạm vào.
  • Khó di chuyển khớp bị ảnh hưởng.

Diclofenac natri là một trong những thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs) được sử dụng rộng rãi để điều trị các cơn gout cấp. Thuốc có tác dụng nhanh chóng trong việc giảm đau, viêm và sưng khớp. Tuy nhiên, không được tự ý sử dụng thuốc và hãy luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Mua ngay thuốc Voltaren 50 chính hãng tại Pharmart.vn

Mua ngay thuốc Voltaren 50 chính hãng tại Pharmart.vn

Thành phần của Thuốc Voltaren 50

  • Diclofenac natri: 50mg

Phân tích tác dụng thành phần

  • Diclofenac natri: hoạt động bằng cách ức chế enzyme COX, làm giảm sản xuất Prostaglandin - một chất trung gian hóa học gây viêm, đau và sốt. Từ đó giúp giảm bớt các triệu chứng viêm, đau và sốt hiệu quả.

Thuốc Voltaren 50 có tác dụng nhanh chóng trong việc giảm đau, viêm và sưng khớpThuốc Voltaren 50 có tác dụng nhanh chóng trong việc giảm đau, viêm và sưng khớp

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Voltaren 50

Cách dùng: dùng đường uống, dùng trước khi ăn là tốt nhất và tuyệt đối không bẻ hoặc nhai khi uống thuốc Voltaren 50.

Liều dùng

  • Người lớn:
    • Liều khởi đầu: 100 – 150 mg/ngày.
    • Liều duy trì: 75 – 100 mg/ngày cho các trường hợp nhẹ hoặc điều trị dài hạn.
    • Liều tối đa: 150 mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
    • Đau bụng kinh: Thường từ 50 – 150 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 200 mg/ngày nếu cần.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):
    • Liều: 0,5 – 2 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia làm 2 – 3 lần, không vượt quá 150 mg/ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: Tối đa 3 mg/kg/ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi trở lên): Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và theo dõi cẩn thận để tránh biến chứng tiêu hóa.
  • Suy tim sung huyết hoặc yếu tố nguy cơ tim mạch: Sử dụng liều ≤ 100 mg/ngày nếu điều trị lâu dài (trên 4 tuần) và cân nhắc kỹ lưỡng.
  • Suy thận và suy gan:
    • Suy thận: Voltaren chống chỉ định nếu GFR < 15 mL/phút/1,73 m². Cần thận trọng và không có khuyến cáo điều chỉnh liều.
    • Suy gan: Voltaren chống chỉ định. Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.

Xử trí khi quên liều: Dùng ngay thuốc Voltaren 50 khi nhớ ra, nhưng nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo kế hoạch.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, hoa mắt, ù tai, co giật, suy thận cấp, tổn thương gan.
  • Điều trị: Chủ yếu là điều trị triệu chứng. Có thể sử dụng than hoạt và thực hiện các biện pháp khử độc dạ dày nếu cần. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Chỉ định của Thuốc Voltaren 50

  • Giảm đau cấp tính và mãn tính, bao gồm đau đầu, đau răng, đau cơ, đau khớp và đau do viêm.
  • Ức chế sản xuất prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt giúp hạ sốt hiệu quả.

Đối tượng sử dụng

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp, và các dạng viêm khác liên quan đến khớp.
  • Cơn đau cấp tính do bệnh gút.
  • Đau và sưng sau chấn thương hoặc phẫu thuật, bao gồm sau nhổ răng.
  • Đau và viêm trong các tình trạng phụ khoa, như đau bụng kinh hoặc viêm phần phụ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng transaminase, phát ban.
  • Ít gặp: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.
  • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, phản vệ, mất định hướng, co giật, rối loạn thị giác, ù tai, viêm dạ dày, loét dạ dày-ruột, viêm gan, suy thận cấp, nổi mề đay.

Tương tác thuốc

  • Chất ức chế CYP2C9 (như voriconazole): Tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
  • Thuốc lợi tiểu và chống tăng huyết áp: Có thể giảm hiệu quả chống tăng huyết áp; cần theo dõi huyết áp và chức năng thận.
  • Ciclosporin và tacrolimus: Tăng độc tính đối với thận; cần giảm liều diclofenac.
  • Thuốc gây tăng kali máu: Có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
  • Thuốc kháng khuẩn quinolone: Có thể gây co giật.
  • NSAID khác và corticosteroid: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên dạ dày ruột.
  • Thuốc chống đông và kháng tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • SSRI: Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột.
  • Thuốc chống đái tháo đường: Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
  • Phenytoin: Cần theo dõi nồng độ phenytoin.
  • Methotrexate: Có thể tăng độc tính của methotrexate.
  • Chất cảm ứng CYP2C9 (như rifampicin): Có thể giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương.

Chống chỉ định

Chống Chỉ Định Voltaren 50 mg trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Diclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Voltaren.
  • Đang bị loét, xuất huyết hoặc thủng dạ dày/ruột.
  • Không sử dụng trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (GFR < 15 mL/phút/1,73 m²).
  • Những bệnh nhân dễ bị cơn hen, nổi mề đay hoặc viêm mũi cấp do NSAID.
  • Đã có tiền sử xuất huyết tiêu hóa do NSAID.
  • Suy tim sung huyết (NYHA độ II - IV), bệnh động mạch ngoại biên, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh lý mạch não.
  • Trẻ em có cân nặng dưới 35 kg.

Thận Trọng Khi Sử Dụng thuốc Voltaren 50 trong các trường hợp sau:

  • Theo dõi và thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét, xuất huyết dạ dày/ruột. Nguy cơ tăng cao ở người cao tuổi.
  • Có nguy cơ gia tăng các sự kiện huyết khối tim mạch. Sử dụng cẩn thận với bệnh nhân có vấn đề tim mạch hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Theo dõi công thức máu; có thể ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Cẩn thận với bệnh nhân có hen suyễn hoặc các vấn đề hô hấp khác.
  • Giám sát chức năng gan thường xuyên. Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu bệnh gan.
  • Theo dõi phản ứng da nghiêm trọng; ngừng thuốc nếu có phát ban hoặc phản ứng dị ứng.
  • Theo dõi chức năng thận, đặc biệt khi có nguy cơ giữ nước hoặc phù.
  • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, đặc biệt với bệnh nhân nhẹ cân hoặc già yếu.
  • Có thể giảm khả năng sinh sản; không khuyên dùng cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc thiết bị: Cẩn thận với bệnh nhân có rối loạn thần kinh.

Thời kỳ mang thai: Tránh sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng vì Diclofenac đi vào sữa mẹ.

Bảo quản

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Novartis
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

L
Long, 25/08/2024
Trả lời
dùng được cho trẻ nhỏ không?
Pharmart.vn
Trả lời
@Long: Pharmart xin chào, Thuốc Voltaren 50 dùng được cho trẻ nhỏ nhưng cần thận trọng khi sử dụng. Quý khách hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc gọi điện đến hotline 19006505 để được tư vấn chi tiết ạ.

Sản phẩm tương tự