Thành phần của Thuốc Voltaren 50
- Diclofenac natri: 50mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Diclofenac natri: hoạt động bằng cách ức chế enzyme COX, làm giảm sản xuất Prostaglandin - một chất trung gian hóa học gây viêm, đau và sốt. Từ đó giúp giảm bớt các triệu chứng viêm, đau và sốt hiệu quả.
Thuốc Voltaren 50 có tác dụng nhanh chóng trong việc giảm đau, viêm và sưng khớp
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Voltaren 50
Cách dùng: dùng đường uống, dùng trước khi ăn là tốt nhất và tuyệt đối không bẻ hoặc nhai khi uống thuốc Voltaren 50.
Liều dùng
- Người lớn:
- Liều khởi đầu: 100 – 150 mg/ngày.
- Liều duy trì: 75 – 100 mg/ngày cho các trường hợp nhẹ hoặc điều trị dài hạn.
- Liều tối đa: 150 mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Đau bụng kinh: Thường từ 50 – 150 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 200 mg/ngày nếu cần.
- Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):
- Liều: 0,5 – 2 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia làm 2 – 3 lần, không vượt quá 150 mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: Tối đa 3 mg/kg/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi trở lên): Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và theo dõi cẩn thận để tránh biến chứng tiêu hóa.
- Suy tim sung huyết hoặc yếu tố nguy cơ tim mạch: Sử dụng liều ≤ 100 mg/ngày nếu điều trị lâu dài (trên 4 tuần) và cân nhắc kỹ lưỡng.
- Suy thận và suy gan:
- Suy thận: Voltaren chống chỉ định nếu GFR < 15 mL/phút/1,73 m². Cần thận trọng và không có khuyến cáo điều chỉnh liều.
- Suy gan: Voltaren chống chỉ định. Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Xử trí khi quên liều: Dùng ngay thuốc Voltaren 50 khi nhớ ra, nhưng nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo kế hoạch.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, hoa mắt, ù tai, co giật, suy thận cấp, tổn thương gan.
- Điều trị: Chủ yếu là điều trị triệu chứng. Có thể sử dụng than hoạt và thực hiện các biện pháp khử độc dạ dày nếu cần. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Chỉ định của Thuốc Voltaren 50
- Giảm đau cấp tính và mãn tính, bao gồm đau đầu, đau răng, đau cơ, đau khớp và đau do viêm.
- Ức chế sản xuất prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt giúp hạ sốt hiệu quả.
Đối tượng sử dụng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp, và các dạng viêm khác liên quan đến khớp.
- Cơn đau cấp tính do bệnh gút.
- Đau và sưng sau chấn thương hoặc phẫu thuật, bao gồm sau nhổ răng.
- Đau và viêm trong các tình trạng phụ khoa, như đau bụng kinh hoặc viêm phần phụ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng transaminase, phát ban.
- Ít gặp: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.
- Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, phản vệ, mất định hướng, co giật, rối loạn thị giác, ù tai, viêm dạ dày, loét dạ dày-ruột, viêm gan, suy thận cấp, nổi mề đay.
Tương tác thuốc
- Chất ức chế CYP2C9 (như voriconazole): Tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
- Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
- Thuốc lợi tiểu và chống tăng huyết áp: Có thể giảm hiệu quả chống tăng huyết áp; cần theo dõi huyết áp và chức năng thận.
- Ciclosporin và tacrolimus: Tăng độc tính đối với thận; cần giảm liều diclofenac.
- Thuốc gây tăng kali máu: Có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Thuốc kháng khuẩn quinolone: Có thể gây co giật.
- NSAID khác và corticosteroid: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên dạ dày ruột.
- Thuốc chống đông và kháng tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu.
- SSRI: Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột.
- Thuốc chống đái tháo đường: Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
- Phenytoin: Cần theo dõi nồng độ phenytoin.
- Methotrexate: Có thể tăng độc tính của methotrexate.
- Chất cảm ứng CYP2C9 (như rifampicin): Có thể giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương.
Chống chỉ định
Chống Chỉ Định Voltaren 50 mg trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với Diclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Voltaren.
- Đang bị loét, xuất huyết hoặc thủng dạ dày/ruột.
- Không sử dụng trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (GFR < 15 mL/phút/1,73 m²).
- Những bệnh nhân dễ bị cơn hen, nổi mề đay hoặc viêm mũi cấp do NSAID.
- Đã có tiền sử xuất huyết tiêu hóa do NSAID.
- Suy tim sung huyết (NYHA độ II - IV), bệnh động mạch ngoại biên, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh lý mạch não.
- Trẻ em có cân nặng dưới 35 kg.
Thận Trọng Khi Sử Dụng thuốc Voltaren 50 trong các trường hợp sau:
- Theo dõi và thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét, xuất huyết dạ dày/ruột. Nguy cơ tăng cao ở người cao tuổi.
- Có nguy cơ gia tăng các sự kiện huyết khối tim mạch. Sử dụng cẩn thận với bệnh nhân có vấn đề tim mạch hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
- Theo dõi công thức máu; có thể ức chế kết tập tiểu cầu.
- Cẩn thận với bệnh nhân có hen suyễn hoặc các vấn đề hô hấp khác.
- Giám sát chức năng gan thường xuyên. Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu bệnh gan.
- Theo dõi phản ứng da nghiêm trọng; ngừng thuốc nếu có phát ban hoặc phản ứng dị ứng.
- Theo dõi chức năng thận, đặc biệt khi có nguy cơ giữ nước hoặc phù.
- Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, đặc biệt với bệnh nhân nhẹ cân hoặc già yếu.
- Có thể giảm khả năng sinh sản; không khuyên dùng cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc thiết bị: Cẩn thận với bệnh nhân có rối loạn thần kinh.
Thời kỳ mang thai: Tránh sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng vì Diclofenac đi vào sữa mẹ.
Bảo quản
Tránh ánh nắng trực tiếp.