Thành phần của Thuốc Stadlofen 50 Stella
Diclofenac Sodium: 50 mg
Phân tích tác dụng thành phần
Diclofenac Sodium: hoạt chất kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm dẫn xuất Acid Phenylacetic, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Diclofenac Sodium ức chế Enzym Cyclooxygenase (COX), từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp Prostaglandin - một chất trung gian quan trọng gây viêm, đau và sốt.
Phân tích thành phần của thuốc
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Stadlofen 50 Stella
Liều dùng:
- Đối với viêm xương khớp: 100-150mg/ngày, chia nhiều lần; Trường hợp điều trị dài ngày: 100mg/ngày. Uống trước khi ngủ nếu đau về đêm.
- Đối với viêm khớp dạng thấp: 75-150mg/ngày, chia 2-3 lần; Trường hợp điều trị dài ngày: 100mg/ngày, có thể tăng lên 150mg/ngày.
- Đối với viêm cột sống dính khớp: 100-125mg/ngày, chia nhiều lần.
Cách dùng: dùng bằng đường uống
Xử trí khi quên liều: bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Lưu ý không tự gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều: hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất nếu thấy cơ thể có triệu chứng bất thường.
Mua ngay Stadlofen 50 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Stadlofen 50 Stella
Thuốc Stadlofen 50 được sử dụng để giảm đau và viêm cho người lớn và người cao tuổi trong các trường hợp sau:
- Các bệnh lý về xương khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và cơn gút cấp tính.
- Các rối loạn cơ xương cấp tính, bao gồm: viêm gân, viêm quanh khớp, viêm bao gân và viêm bao hoạt dịch.
- Các chấn thương như: gãy xương, bong gân, đau lưng, phẫu thuật chỉnh hình, trật khớp, căng cơ cũng như điều trị sau phẫu thuật nha khoa.
Đối tượng sử dụng
Người gặp các bệnh lý như viêm khớp, rối loạn cơ xương cấp tính như viêm quanh khớp, viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch,...
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thuốc Stadlofen 50 có tác dụng phụ như sau:
- Tác dụng thường gặp: Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, chán ăn, đầy hơi, đau bụng, tăng transaminase và phát ban.
- Tác dụng ít gặp: Nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, suy tim, đau ngực.
Tương tác thuốc:
Không dùng viên thuốc thuốc Stadlofen 50 với những hoạt chất sau:
- Lithium và Digoxine: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ của Lithium và Digoxine trong máu.
- Thuốc lợi tiểu: Diclofenac và các NSAID khác có thể ức chế tác động của thuốc lợi tiểu. Khi dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali, có nguy cơ gây tăng kali huyết
- Thuốc kháng viêm không Steroid và Glucocorticoid: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng phụ không mong muốn, bao gồm nguy cơ xuất huyết.
- Thuốc kháng đông: Tăng nguy cơ xuất huyết
- Tiểu cầu: Ức chế sự kết tập tiểu cầu.
- Thuốc uống trị tiểu đường: Làm hạ hoặc tăng đường huyết.
- Methotrexate: Làm tăng nồng độ Methotrexate trong máu và gia tăng độc tính của nó.
- Cyclosporin: Tăng cường độc tính trên thận của Cyclosporin do ảnh hưởng của NSAID trên Prostaglandine tại thận.
Chống chỉ định
Thuốc Stadlofen 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày, ruột đang tiến triển.
- Bệnh nhân có tiền sử thủng dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa liên quan đến việc sử dụng NSAID trước đây.
- Người có tiền sử tái phát loét hoặc xuất huyết dạ dày.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết (độ II-IV), bệnh động mạch ngoại vi, bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não.
- Người bị hen suyễn, mày đay, phù mạch, hoặc viêm mũi cấp tính do acetylsalicylic acid, ibuprofen hoặc các NSAID khác.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: nên thận trọng khi sử dụng
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: nên thận trọng khi sử dụng
Bảo quản
- Bảo quản Thuốc Stadlofen 50 nơi khô ráo và nhiệt độ 15 - 30 độ C
- Tránh để Thuốc Stadlofen 50 nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp.